Bài soạn Đại số khối 7, kì II - Tiết 41 đến tiết 44

Bài soạn Đại số khối 7, kì II - Tiết 41 đến tiết 44

I. MỤC TIÊU.

- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7, kì II - Tiết 41 đến tiết 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41
Ngày soạn: 28/12/2009
Ngày giảng: 04/01/2010
Chương III
Thu thập số liệu thống kê - tần số
I. Mục tiêu.
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	Bảng phụ ghi nội dung bang 1 và 2.
	2. Học sinh
	Vở ghi, SGK, SBT
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?2 
? Dấu hiệu X là gì.
tra.
? Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
- Giáo viên thông báo về đơn vị điều tra.
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2.
? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây.
- Giáo viên thông báo dãy giá trị của dấu hiệu.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6
? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35.
- Giáo viên đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK 
- chú ý
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu (7')
2. Dấu hiệu (12')
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời
Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp
 Gọi là dấu hiệu X
- Học sinh: Dấu hiệu X là nội dung điều
- Học sinh: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999. 
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra 
- Học sinh: Có 20 đơn vị điều tra.
- Học sinh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu.
?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
3. Tần số của mỗi giá trị (10')
?5
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50
?6
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Số lần xuất hiện đó gọi là tần số.
- Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7.
* Chú ý: SGK 
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK)
+ Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng.
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Giá trị 21 có tần số là 1
Giá trị 18 có tần số là 3
Giá trị 17 có tần số là 1
Giá trị 20 có tần số là 2
Giá trị 19 có tần số là 3
5. Về nhà
- Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8
- Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2009
Tiết 42
Ngày soạn: 28/12/2009
Ngày giảng: 08/01/2010
Luyện Tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.
- Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	Đèn chiếu, giấy trong ghi nội dung bài tập 3, 4 - SGK; bài tập 1, 2, 3 - SBT 
2. Học sinh
	Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Học sinh 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
 - Học sinh 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa bài tập 3 lên máy chiếu.
- Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 4 lên MC
- Yêu cầu lớp làm theo nhóm, làm ra giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của một vài nhóm và đưa lên MC.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- Nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 2 lên MC
- Yêu cầu học sinh theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên MC
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 3 lên MC
- Nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS
Bài tập 3 (tr8-SGK)
- Học sinh đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán.
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau: 5
Số các giá trị khác nhau là 20
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7
Tần số 2; 3; 8; 5
Bài tập 4 (tr9-SGK)
- Học sinh đọc đề bài
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
 Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
- Học sinh đọc nội dung bài toán
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thch.
Xanh da trời có 3 bạn thích.
Trắng có 4 bạn thích
vàng có 5 bạn thích.
Tím nhạt có 3 bạn thích.
Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nước biển có 1 bạn thích.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
Bài tập 3 (tr4-SGK)
- Học sinh đọc SGK
- 1 học sinh trả lời câu hỏi.
- Bảng còn thiếu tên đơn vị, lượng điện đã tiêu thụ
4. Củng cố.
- Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.
- Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế.
5. Về nhà
- Làm lại các bài toán trên.
- Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2009
Tiết 43
Ngày soạn: 04/12/2009
Ngày giảng: 11/01/2010
bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu 
I. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK)
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
2. Học sinh
	Thước thẳng, bút dạ.
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên treo bảng phụ 1, học sinh lên bảng làm.
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên nêu ra cách gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.
. 
? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
1. Lập bảng ''tần số'' (15')
?1- Học sinh thảo luận theo nhóm.
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
- Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng:
Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
. Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh trả lời.
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
2. Chú ý: (6')
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
4. Củng cố.
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
5. Về nhà
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK 
- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT 
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2009
Tiết 44
Ngày soạn: 04/12/2009
Ngày giảng: 15/01/2010
Luyện Tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số 
- Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
- Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	Máy chiếu, giấy trong ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng.
 2. Học sinh
	Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK.
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa đề bài lên máy chiếu.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Gv nhận xét
- Giáo viên đưa đề lên máy chiếu.
- Goi Hs nhận xét
- Gv nhận xét
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 lên máy chiếu.
- Cả lớp làm bài theo nhóm
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 8 (tr12-SGK)
- Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm.
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9 (tr12-SGK)
 - Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T. gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7 (SBT) 
- Học sinh đọc đề bài.
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
120
125
115
120
110
115
125
115
(Học sinh có thể lập theo cách khác)
4. Củng cố.
- Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
5. Về nhà
- Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
- Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT)
- Đọc trước bài tập 3: Biểu đồ.
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 Tuan 19 20 Tiet 41-44.doc