A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
2. Kỹ năng: Biết cách biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
3. Tư duy và thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập và kết luận tr 34. Máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. Xem trước bài. Mang máy tính bỏ túi.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp gợi mở – vấn đáp, hợp tác theo nhóm nhỏ.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ngày soạn : 26/09/2010 Ngày dạy: 7A : ......./10/2010 7B : ....../10/2010 Tiết 13: Đ9. số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn A. mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 2. Kỹ năng: Biết cách biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 3. Tư duy và thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập và kết luận tr 34. Máy tính bỏ túi. - Học sinh : Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. Xem trước bài. Mang máy tính bỏ túi. C. Phương pháp dạy học: Phương pháp gợi mở – vấn đáp, hợp tác theo nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức : 7A :......./35 7B :......./36 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Kiểm tra: HS : Thế nào là số hữu tỉ ? Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân :. GV đặt vấn đề vào bài mới( Ta đã biết các phân só thập phân đều viết được dưới dạng số thập phân và các số đó là số hữu tỉ, còn số thập phân: 0,323232... có phải là số hữu tỉ không?) HS :lên bảng làm bài 3.Bài mới: Hoạt động 1:1..số thập phân hữu hạn.số thập phân vô hạn tuần hoàn (8 phút) - GV giới thiệu về số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn thông qua ví dụ HS đã thực hiện trên bảng. Ví dụ 1: Viết các phân số dưới dạng số thập phân. ? Nêu cách làm. Yêu cầu HS kiểm tra phép chia bằng máy tính. - Yêu cầu HS nêu cách khác. - GV giới thiệu: Các số thập phân như 0,15 ; 0,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn. - GV yêu cầu HS thực hiện VD2. - GV giới thiệu khái niệm chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn và cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn theo chu kì. - GV: Hãy viết các phân số: dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó, rồi viết gọn lại. HS : Nghe Ví dụ 1: 0,15 ; 0,48 là số thập phân hữu hạn. Ví dụ 2: Số thập phân 0,41666 được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì 6. Kí hiệu : 0,41666 = 0,41(6). HS: Hoạt động 2: 2. nhận xét (22 ph) VD1:ta đã biết được PS Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn VD2:ta đã biết được PS Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này tối giản chưa? ? Xét xem mẫu của các số nguyên tố này chứa các thừa số nguyên tố nào? - Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì mới viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn. Yêu cầu HS thực hiện phân tích các mẫu số trong các ví dụ trên ra thừa số nguyên tố để rút ra nhận xét. - GV: Cho hai phân số: mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao? - Yêu cầu HS làm ?.SGK - GV yêu cầu HS làm bài 65 ; 66 tr 34 SGK. - GV đưa kết luận trong khung SGK lên bảng phụ. HS: có mẫu là 20, chứa thừa số nguyên tố là 2&5. có mẫu là 25, chứa thừa số nguyên tố là có mẫu là 12, chứa thừa số nguyên tố là 3&2. Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu không chứa các ước nguyên tố khác 2& 5 thì được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn . Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu chứa các ước nguyên tố khác 2& 5 thì được viết dưới ndạng STP vô hạn tuần hoàn. HS: Nhận xét - SGK. - Ví dụ: (là phân số tối giản) có mẫu là 25 = 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 suy ra viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. HS làm ?.SGK Kết quả: Những phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: Những phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bài 65 SGK.: HS hoạt động cá nhân. Đáp: ;;;. Bài 66 SGK: HS hoạt động nhóm. Đáp: ;;; - Kết luận: SGK. 4. Củng cố (7 ph) - Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Cho Ví dụ? - Số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? Hãy viết số đó dưới dạng phân số. - Cho HS làm bài 67 SGK. HS : làm 0,323232...= 0,(01).32 = Bài 67. Có thể điền 3 số: 2; 3; 5. 5. Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Làm bài 68, 69,70 tr34 SGK. Ngày soạn : 08/10/2010 Ngày dạy: 7A : ......./10/2010 7B : ....../10/2010 Tiết 14: luyện tập. A. mục tiêu: 1. Kiến thức : Hiểu và vận dụng được kiến thức về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn để viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 2. Kỹ năng : Viết được một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (Thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì có từ một đến hai số) 3. Tư duy và thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập mẫu, nhận xét tr 31 SGK. Máy tính bỏ túi. - Học sinh : Mang máy tính bỏ túi. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập và kết luận tr 34. Máy tính bỏ túi. - Học sinh : Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. Xem trước bài. Mang máy tính bỏ túi. C. Phương pháp dạy học: Phương pháp gợi mở – vấn đáp, hợp tác theo nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức : 7A :......./35 7B :......./36 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Kiểm tra (8 phút) - GV kiểm tra hai HS . - HS1: Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Chữa bài 68a SGK- Tr34. - HS2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Chữu bài 68b SGK- Tr34. - HS1: lên bảng trình bày. các phân số viết được dưới dạng STPHH : các phân số viết được dưới dạng STPVHTH : ; - HS2: lên bảng trình bày. ; 3. Bài mới : Hoạt động 1: Luyện tập (33 ph) Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân. Bài 69 SGK - Tr34. - GV gọi hai HS lên bảng trình bày lời giải( sử dụng máy tính). GV gọi HS nhận xét, chuẩn hoá kiến thức. HS : Bài 69 SGK a) 8,5 : 3 = 2,8(3) b) 18,7 : 6 = 3,11(6) c) 58 : 11 = 5,(27) d) 14,2 : 3,33 = 4,(246) Bài 71 SGK - Tr35. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải (sử dụng máy tính). Cho HS hoạt động nhóm bài 85, 87 SBT - Tr15 - Mời đại diện hai nhóm lên bảng trình bày hai bài. Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số. - Yêu cầu bài 70 SGK - Tr 35 ? Muốn viết các số thập phân dưới dạng phân số ta viết chúng dưới dạng gì trước. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. GV gọi HS nhận xét, chuẩn hoá kiến thức. - Yêu cầu HS làm bài 88 SBT - Tr15. GV hướng dẫn HS làm phần a) Dạng 3: Bài tập về thứ tự. Bài 72 SGK - Tr 35. ? Viết các số trên dưới dạng vô hạn rồi so sánh. - GV cũng có thể hướng dẫn HS đưa các số trên về dạng phân số rồi so sánh GV đưa đáp án và thang điểm yêu cầu các HS chấm chéo bài cho nhau và thông báo điểm. Bài 71 SGK Kết quả: HS hoạt động nhóm Bài 85 SBT Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên nào khác 2 và 5. Bài 87 SBT Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5. Bài 70 SGK a) 0,32 = b)-0,124 = c)1,28 = d) - 3,12 = Bài 88 SBT a) 0,(5) = 0,(1).5 = b) 0, (34) = 0,(01) . 34 = c) 0,(123) = 0,(001) . 123 = Bài 72 SGK 0,(31) = 0,313131313... 0,3(13) = 0,3131313... Vậy 0,(31) = 0,3(13) 4. Củng cố : (2 ph) - Cách viết các phân số dưới dạng thập phân và ngược lại. - Lưu ý cách đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn về dạng phân số 5. Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Luyện thành thạo cách viết : phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. - Làm bài tập 86,91,92 tr 15 SBT. - Xem trước bài làm tròn số. - Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: