A/ MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm vững quy tắc cộng trừ hai số hữu tỷ, hiểu được quy tắc chuyển vế trong tập hợp Q.
- Có kỹ năng làm phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
- Có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
B/ PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên: Bảng phụ(ghi công thức cộng, trừ số hữu tỉ. QT chuyển vế, bài tập.
2/Học sinh: Ôn tập QT ccộng trừ phân số, QT chuyển vế, QT dấu ngoặc.
C/TIẾN TRÌNH:
Thứ 5 ngày 21 tháng 8 năm 2008. Tiết 2: CộNG TRừ HAI Số HữU Tỷ. A/ MụC TIêU: - Học sinh nắm vững quy tắc cộng trừ hai số hữu tỷ, hiểu được quy tắc chuyển vế trong tập hợp Q. - Có kỹ năng làm phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. - Có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế. B/ PHươNG TIệN: 1/Giáo viên: Bảng phụ(ghi công thức cộng, trừ số hữu tỉ. QT chuyển vế, bài tập... 2/Học sinh: Ôn tập QT ccộng trừ phân số, QT chuyển vế, QT dấu ngoặc. C/TIếN TRìNH: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ (KTBC). Tính: Một HS lên bảng giải, số còn lại nháp Hoạt động 2: Cộng trừ hai số hữu tỉ. - Từ KTBC cho học sinh nêu quy tắc cộng hai phân số. Sau khi HS phát biểu quy tắc gv bổ sung và đặt câu hỏi: Phân số còn được gọi là số gì? - Gv cho 2 học sinh giải ?1 - HS nêu: viết hai phân số dưới dạng cùng mẫu dương rồi lấy tử cộng trừ cho tử số. -Phân số còn được gọi là số hữu tỉ. Học sinh giải 1/ Cộng, trừ hai số hữu tỉ a/ Ví dụ: b/Công thức: (sgk/8) ?1 : tính 0,6+ Hoat động 3: Quy tắc chuyển vế. - Hãy nêu quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6? Gv nói: Tương tự như trong tập hợp Z ta có quy tắc chuyển vế trong Tập hợp Q - Gv cho 2 học sinh lên giải ?2. Gv cho học sinh nêu chú ý nhờ vào câu hỏi: Hãy nêu thế nào là tổng đại số trong tập Z? -Hãy nêu các tính chất của phép cộng trong Z? Học sinh phát biểu lại và xây dụng công thức tổng quát. -Học sinh trả lời: -Các tính chất: cộng với 0; giao hoán; kết hợp. 2/Quy tắc chuyển vế: a/ Quy tắc: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. b/ áp dụng: ?2: Tìm x biết: x- ị x= c/Chú ý: Hoạt động 4: Luyện tập: Gv cho 4 học sinh giải bài 6/10 Gv cho 1 học sinh lên giải bài 9/10 -4 học sinh lên bảng giải, số còn lại nháp. -một học sinh lên bảng còn lại nháp. 3. Luyện tập: Bài 6/10: a/ b/ c/ d/ 3,5- Bài 9/10: Tìm x a/ x+ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: - BTVN số 8;10/10 - Hướng dẫn bài 8d/10 - Em hãy thực hiện phép toán trong dấu ngoặc tròn thứ hai rồi thực hiện phép tính để bỏ ngoặc vuoõng.
Tài liệu đính kèm: