Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 20 đến tiết 28

Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 20 đến tiết 28

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Giúp Hs nắm được trình tự các bước giải một bài toán bằng máy tính các tác khi sử dụng máy tính.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng giải toán bằng máy tính cho học sinh một cách thành thạo.

3. Tư duy:

 - Rèn luyện tư duy logic toán học cho học sinh

4. Thái độ:

 - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

 

doc 61 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 20 đến tiết 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/10/2010
Ngày giảng: 19/10/2010
Tiết 20:
 THỰC HÀNH: GIẢI TOÁN BẰNG MTCT(CASIO, VINACAL.)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Giúp Hs nắm được trình tự các bước giải một bài toán bằng máy tính các tác khi sử dụng máy tính.
2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng giải toán bằng máy tính cho học sinh một cách thành thạo.
3. Tư duy: 
	- Rèn luyện tư duy logic toán học cho học sinh
4. Thái độ:
	- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
	- Máy tính Casio hoặc Vinacal.
2. Học sinh:
	- Mỗi một học sinh một máy tính Casio hoặc Vinacal
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
	- Giáo viên kiểm tra sĩ số.
	7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuận hoàn
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: chữa bài tập
Bài 1: Tính:
Yêu cầu Hs thực hiện tìm kết quả của các phân số bằng máy tính
Gv hướng dẫn giúp đỡ HS
Dưới lơp tự thực hiện
Gv nhậ xét.
Bài 1: Tính
- HS thức hiện giải bài toán bằng máy tính
= -0.1(36); = -0,36(1)
= 0,12
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2: Dùng máy tính để tính
;;;
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
Các nhóm nhận xét bổ sung
Gv đánh giá nhận xét
Bài 3: Dùng máy tính để tính.
a. 
b.
Yêu cầu Hs hoạt động cá nhân
Hai Hs lần lượt lên bảng thực hiện
- Gv nhận xét
Bài 2: 
 - HS thảo luận nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
= 1945; = 225; = 1,46385010; 
= 2,10818510
Bài 3:
a
b.
IV. Hướng dẫn về nhà:
	- Yêu cầu HS về nhà thực hiện giải một số bà toán bằng máy tính cầm tay có liên quan
Ngày soạn: 23/10/2010
Ngày giảng: 25/10/2010
 Tiết: 21 
 ÔN TẬP CHƯƠNG I ( với sự trợ giúp của máy tính Casio và Vinacal)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập một số dạng bài toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực căn bậc hai....
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh nhẹn và thành thạo cho học sinh, giúp học sinh có kĩ năng làm bài tốt nhất
3. Tư duy:
	- Rèn luyện tư duy lô gic liên hệ thực tế cho học sinh.
4. Thái độ:
	- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
	- Thước, giáo án
2. Học sinh:
	- Thước, bút, chuẩn bị bài mới trước khi ở nhà
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
	- Giáo vên kiểm tra sĩ số học sinh
	7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chữa bài tập
Bài 1: Tìm x biết
	a, | x – 1,7 | = 2,3	
b, c, 
Gv hướng dẫn hs làm bài
Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài toán
Hs dưới lớp làm bài vào vở.
HS nhận xét bài làm của bạn
Gv nhận xét chốt lại toàn bộ bài toán
HS đọc yêu cầu bài toán
HS lên bảng trình bày bài toán.
a, | x – 1,7 |= 2,3
 b. 
c. 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2: Sĩ số học sinh 2 lớp 7A và 7B theo tỉ lệ là 7:8. Biết tổng số học sinh hai lớp là 60 . Tìm số học sinh mỗi lớp .	
Yêu cầu HS đọc bài toán
Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì
Để giải quyết được bài toán ta áp dụng tính chất nào?
Yêu cầu Hs lên trình bày
Lớp làm bài vào vở.
HS nhận xét
Gv nhận xét chốt lại bài toán
Bài 3: Tính
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài
- HS lên bảng trình bày
Gv cùng HS nhận xét.
 Bài 2:
HS đọc yêu cầu bài toán
- Số HS 2 lớp 7A và 7B có tỉ lệ là 7:8
Tổng số HS 2 lớp là 60.
Tìm số HS mỗi lớp
- Áp dụng Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 + Gọi sĩ số học sinh của lớp 7A và 7 B lần lượt là x và y (Hs).
0 < x, y < 680 ; x, y N
Theo bài ra ta có:
 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 7.4 = 28
 y = 8.4 = 32.
Vậy số HS lớp 7A là 28 ; số HS lớp 7B là 32
Bài 3: Tính 
IV. Hướng dẫn về nhà
Về nhà ôn lại các dạng bài tập đã chữa và làm một số bài tập tương tự ở trong SGK và sách bài tập toán.
Chuẩn bị bài Tiết sau kiểm tra 45 phút.
Ngày soạn: 24/10/2010
Ngày giảng: 26/10/2010
 Tiết 22: KIỂM TRA 45 PHÚT ( CHƯƠNG I )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Đánh giá khả năng nhận thức các kiến thức của chương I số hữu tỉ, số thực.
 - Đánh giá khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải BT
2. Kĩ năng:
 - Đánh giá kỹ năng giải các dạng bài tập cơ bản như: Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lý nhất, rút gọn biểu thức, tìm x trong đẳng thức trong tỉ lệ thức, bài toán thực tế
3. Tư duy:
	- Rèn luyện tư duy logic cho học sinh.
4. Thái độ:
	- Có thái độ nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
	- Giáo án đề kiểm tra.
2. Học sinh:
	- Chuẩn bị kiến thức đồ dùng học tập, máy tính.....
III. Ma trận hai chiều đề bài, thang điểm:
1. Ma trận:
 Mức độ
Nội dung kiểm tra
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
1
0.5
1
0.5 
1
1
3
2
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
1
0,5
1
1
2
1,5
Lũy thừa của một số hữu tỉ
2
1
2
1
Tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
1
0.5
1
3.5
2
4
Làm tròn số
1
0,5
1
0,5
Khái niệm về căn bậc hai.
1
0,5
1
0,5
Số thực
1
0,5
1
0,5
Tổng
6
3
5
3,5
1
3.5
 12 
 10 
2. Thang điểm: Thang điểm 10
3. Đề bài:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM.( 4 điểm )
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng.
 1, Kết quả của phép tính là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
 2, Giá trị của x trong biểu thức là:
	A. 	B. 	C. 	D.	
 3, Phép tính (-3)4.(-3)5 có kết quả là:
	A. (-3)5	B. (-3)9	C. -3	D. (-3)4
 4, Kết quả phép tính 34.44 là:
	A. 124	B. 126	C. 128	D. 78
 5, I là tập con của:
	A. N.	B. Q.
	C. Z.	D. R
 6, Số 52 có căn bậc hai là:
	A. 5	B. 5 và -5.
	C. -5	D. (-5)2 không có căn bậc hai.
 7, Kết quả của phép tính |-2| + |2| là:
	A. 0	B. 2	C. 4	D. -2.
 8, Làm tròn số 10,174 đến số thập phân thứ hai là:
	A. 10,17	B. 10,1	C. 10,2	D. 10,18
II. PHẦN TỰ LUẬN.( 6 điểm )
 Câu 1: ( 2,5 điểm ) Tìm x biết:
	a, | x – 1,7 | = 2,3	b, c, 
 Câu 2 ( 3,5 điểm ) 
 Sĩ số học sinh 2 lớp 7A và 7B theo tỉ lệ là 8:9. Biết tổng số học sinh hai lớp là 68. Tìm số học sinh mỗi lớp .
IV. Đáp án biểu điểm:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM.( 4 điểm )
	Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
B
B
A
D
A
C
A
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Câu
Đáp án 
Biểu điểm
1
a, | x – 1,7 |= 2,3
b, 
c, 
0,5
0,5
0,25
0,25
0.5
0.5
2
Gọi sĩ số học sinh của lớp 7A và 7 B lần lượt là x và y (Hs).
0 < x, y< 68 ; x, y N
Theo bài ra ta có:
 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 8.4 = 32
 y = 9.4 = 36.
Vậy số HS lớp 7A là 32; số HS lớp 7B là 36
0.5
0,5
0,5
1.0
0.5
0.5
V. Kiểm tra:
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra:
	- Giáo viên phát đề kiểm tra.
	- Học sinh nghiêm túc làm bài.
VI. Kết thúc:
GV thu bài kiểm tra và nhận xét tiết kiểm tra.
GV yêu cầu HS về nhà học bài và đọc bài trước.
Ngày soạn: 30/10/2010
Ngày giảng: 01/11/2010
Chương II 	HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tiết 23: 	 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức:	
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
- Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại ;lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Tư duy:
 - Rèn luyện tư duy loogic toán học cho học sinh.. 
4. Thái độ:
 - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi các bài tập.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2. Học sinh:
 - Bút dạ, bảng nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
 - Kiểm tra sĩ số học sinh
	7A 7B
2. Bài mới.
 - Giới thiệu sơ lược về chương II: Hàm số và đồ thị.
HĐ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Định nghĩa
-Cho HS đọc?1
Tìm quãng đường s(km)?
Tìm khối lượng m(kg)?
-Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
-GV giới thiệu định nghĩa SGK.
-Yêu cầu phát biểu lại định nghĩa.
-Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học k > 0 là trường hợp riêng của k ¹ 0.
-Cho học sinh làm?2
-HS trả lời.
-Giáo viên nêu chú ý sgk.
-HS nghe và ghi bài
-Cho học sinh làm?3 (viết ra bảng phụ)
-HS làm bài theo nhóm, sau 3’ các nhóm nộp bài.
-Các nhóm tự nhận xét bài của nhau sau đo 
so sánh với đáp án của giáo viên.
-GV hỏi thêm: tại sao có thể tính được khối lượng của các con khủng long còn lại?
-Vì chiều cao của hình cột tỉ lệ thuận với khối lượng.
1.Định nghĩa:
a)VD:
*Quãng đường đi được:
s = 15.t
*Khối lượng thanh kim loai đồng chất:
m = D.V
m = 7800V
-Các công thức trên đều giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0.
b)Định nghĩa: 
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
 k = hay y = x Þ x = y.
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k=
*Chú ý: Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ¹ 0 thì x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
?3: Hình 9
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
Hoạt động 2: tính chất
-Yêu cầu làm?4
-Gọi 3 HS trả lời.
-3 HS trả lời câu hỏi.
-Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau y = kx khi đó với mỗi giá trị x1, x2, . của x ta có giá trị tương ứng y1 = kx1, y2 = kx2, ., do đó: =k.
-Em có nhận xét gì về tỉ số hai giá trị tương ứng của y và x?
-Giới thiệu hai tính chất SGK trang 53.
-HS đọc tính chất SGK.
?4 
a)k Þ k=2 (hệ số tỉ lệ của y đối với x)
 b)y2 = 8; y3 = 10 ; y4 = 12.
c) 2 (hệ số tỉ lệ)
-Tính chất : Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
+Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Hoạt động 3: củng cố- luyện tập
-Cho HS luyện tập bài 2 sgk tr.54
-Yêu cầu đứng tại chỗ trả lời
-Hỏi thêm : 
+ y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nào?
+ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ nào?
-Cho HS làm bài 1 sgk tr.53
-1hs đọc đề bài 
-1 hs làm trên bảng cả lớp ở dưới làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2 sgk tr.54
+y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k1= -2.
+ x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k2 = .
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
Bài 1 sgk tr.53
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên hệ số tỉ lệ là :
 k =
Do 
 ; 
D. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- BTVN: 3, 4/54 SGK; bài 3, 4, 5, 6 SBT tr.43
- Xem trước §2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Ngày soạn: 31/10/2010
Ngày giảng: 02/ ... iêt2)
A.Mục tiêu: 	Soạn: 25/12/09. Giảng: 28/12/09
+Hệ thống hoá kiến thức của chương về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị hàm số 
y = ax (a ¹ 0).
+Rèn luyện kỹ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số.
+Thấy mối quan hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp toạ độ.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng tổng hợp về đồ thị, cách vẽ đồ thị y = ax.
 +Bảng phụ, thước thẳng, máy tính. 
 -HS: +Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
 +Làm tiếp các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Ôn tập (43 ph)
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập về kháI niệm hàm số và đồ thị hàm số
-Đặt các câu hỏi để học sinh hoàn thành bảng tổng kết sau:
Hàm số
Đồ thị hàm số 
Định
nghĩa
- y phụ thuộc vào x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y
- Đồ thị hàm số y = ax (a≠0) là gì?
*y = f(x): là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng 
(x, y) trên mặt phẳng toạ độ.
*y = ax: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
Hoạt động 2: Luyện tập
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
-Cho HS làm bài 51 SGK tr.77
(Hình vẽ đưa ra bảng phụ)
-HS quan sát hình vẽ rồi lần lượt 2 HS lên viết tọa độ các điểm A, B, C, D và E, F, G
-Cho HS đọc đề bài 52 SGK Tr.77
-Yêu cầu 1 HS lên bảng biểu diễn ba điểm A, B, C trên mặt phẳng tọa độ
-Nhận xét tam giác ABC là tam giác gi?
-GV nêu lại tam giác ABC là tam giác cân tại A và giải thích cụ thể để HS nắm được.
-Cho HS nêu yêu cầu bài 54 SGK Tr.77
-Có mấy hàm số?
-Có 3 hàm số.
-Hãy nhận xét hệ số a của ba hàm số trên?
a) y = -x (a = -1)
b) y = (a = )
c) y = (a = )
-Có nhận xét gì về đồ thị của ba hàm số trên ?
-Đồ thị ba hàm số trên là ba đường thẳng đi qua gốc tọa độ, đường thẳng thứ nhất và thứ ba nằm ở góc phần tư thứ II và IV, đường thẳng thứ hai nằm ở góc phần tư thứ I và III.
-Yêu cầu HS nêu rõ cách vẽ đồ thị từng hàm số.
-Cho ba HS lần lượt lên bảng vẽ đồ thị ba hàm số trên, cả lớp vẽ ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*Bài 51 SGK Tr.77
Tọa độ các điểm là:
A(-2; 2); B(-4; 0); C(1; 0); D(2;4)
E(3; -2); F(0; -2); G(-3; -2)
*Bài 52 SGK Tr.77
Tam giác ABC là tam giác cân tại A
*Bài 54 SGK Tr.77
a) Cho x = 2 thì y = -2 
-> A (2; -2) thuộc đồ thị hàm số, nối A với O thì đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = -x.
b) Tương tự cho x = 4 thì y = 2
-> B (4; 2) thuộc đồ thị hàm số. Nối B với O thì đường thẳng OB là đồ thị hàm số y = x.
c) Cho x = 4 thì y = -2 -> C (4; -2) thuộc đồ thị hàm số. Nối C với O thì đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = x
III. Đánh giá bài dạy (2 ph).
Ngày soạn: 06/12/2010
Ngày giảng: 08/12/2010
Tiết 36: 	ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	
- Hệ thống hoá kiến thức của học kì I về Số hữu tỉ, số thực. 
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán các phép tính trong tập hợp số hữu tỉ, số thực. 
3. Tư duy:
- Rèn luyện tư duy logic, tổng hợp cho học sinh
4. Thái độ:
- có thái độ nghiêm túc trong giờ học
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bảng tổng kết kiến thức chương I về số hữu tỉ , số thực.
- Bảng phụ, thước thẳng, máy tính. 
2. Học sinh:
- Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. Đồ dùng học tập
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (1 ph)
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Ôn tập (42 ph)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ (13 phút)
- Yêu cầu HS nêu khái niệm về số hữu tỉ
- Số tự nhiên, số nguyên có là số hữu tỉ không?
- Vẽ sơ đồ Ven để mô tả về tập hợp số
- Để cộng, trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài tập 1:
- HS đọc đề và làm ra vở, 2 HS làm trên bảng
1. Số hữu tỉ
- Là số viết được dưới dạng phân số , 
- Số tự nhiên, số nguyên đều là số hữu tỉ
- Ta cộng, trừ, nhân, chia như với phân số.
Q
Z
N
với a, b Î Z, b ¹ 0
- Quan hệ tập 
hợp số:
Bài 1: Tìm x
a. ; b. 
Giải:
a. b.
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (13 phút)
-Nêu ĐN giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ như thế nào?
- HS đọc đề bài 2 và làm theo nhóm ra bảng nhóm, nhóm I làm ý a, nhóm II làm ý b
- 2 nhóm nộp bài làm và chữa bài tập.
Nhóm I
Nhóm II
a. 
b.
2. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
nếu x ≥ 0
nếu x < 0
- Là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số, kí hiệu : 
-Cách xác định: 
Chú ý: ta luôn có: 
Bài 2: Tìm x
a. 
b.
Hoạt động 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ (13 phút)
-Cho HS nhắc lại khái niệm về lũy thừa của một số hữu tỉ
-Từng HS lên bảng viết công thức các phép toán của lũy thừa
- Nêu quy ước về lũy thừa với số mũ
nguyên âm và chú ý cho HS tính toán lũy thừa với số mũ nguyên âm như tính toán lúy thừa với số mũ nguyên dương.
-Cho HS nhắc lại khái niệm về lũy thừa của một số hữu tỉ
-Từng HS lên bảng viết công thức các phép toán của lũy thừa
- Nêu quy ước về lũy thừa với số mũ
nguyên âm và chú ý cho HS tính toán lũy thừa với số mũ nguyên âm như tính toán lúy thừa với số mũ nguyên dương.
-HS tính giá trị các biểu thức trên bảng theo yêu cầu của GV
3. Lũy thừa của một số hữu tỉ
-ĐN :
-Các phép tính : 
 ; 
-HS tính giá trị các biểu thức trên bảng theo yêu cầu của GV
-Lũy thừa với số mũ nguyên âm : 
ĐN : (n Î N*, x ≠ 0)
Bài 3 : Tính
a. ; b.  ; c. ; d.
Hoạt động 4: Tỉ lệ thức (13 phút)
-Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức và chỉ rõ trung tỉ, ngoại tỉ của tỉ lệ thức.
-Tỉ lệ thức có tính chất gi?
-Từ một đẳng thức tích ta có thể suy ra bao nhiêu thỉ lệ thức?
-Ta có thể suy ra bốn tỉ lệ thức từ đẳng thức tích đã cho.
-Yêu cầu HS lên viết 4 tỉ lệ thức từ đẳng thức tích: a.d = b.c
-Dãy tỉ số bằng nhau có tính chất gi?
-HS lên bảng viết tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, cả lớp viết ra vở.
-GV nêu chú ý: Nếu nói các số a, b, c tí lệ với 2, 3, 5 có nghĩa là : 
- Đưa bài tập ra bảng phụ, HS đọc và làm bài trên bảng.
4. Tỉ lệ thức
-Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số 
-Tính chất : 
+ à a.d = b.c
+ .
-Tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
Bài 4 : Tìm x, y
a. 
b.  ; 
D. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
- Hoàn thiện các bài tập trên lớp
- Tiếp tục ôn tập về số thực, đại lượng tỉ lệ thuân, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số để tiết sau tiếp tục ôn tập học kì I.
Tiết 38: 	ôn tập học kì I (tiếp)
A.Mục tiêu: 	Soạn: 30/12/09. Giảng: 02/01/2010
+Ôn tập về số thực, khái niệm về căn bậc hai.
+Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, các bài toán liên quan, khái niệm hàm số và đồ thị hàm số.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng tổng hợp kiến thức.
 +Bảng phụ, thước thẳng, máy tính. 
 -HS: +Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Ôn tập (42 ph)
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập về số thực
-Thế nào là số vô tỉ? Lấy ví dụ về số vô tỉ
-HS nêu ĐN về số vô tỉ và lấy VD về số vô tỉ.
-Nêu khái niệm về căn bậc hai, những số nào không có căn bậc hai
-Số âm không có căn bậc hai
-Một số dương a có mấy căn bậc hai?
Bài 1: Hãy tìm căn bậc hai của 121; 0; 144; -25 và tìm 
-2 HS tìm trên bảng, cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét bài của bạn.
-Số thực là gì ? Kí hiệu số thực ?
-Hãy biểu diễn số thực trên trục số.
5.Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai, số thực.
a, Số vô tỉ: là số viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
b, Căn bậc hai
Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.
Số dương a có hai căn bậc hai, một số dương kí hiệu là và một số âm kí hiệu là . Số 0 chỉ có một căn bậc hai: 
c, Số thực: Số vô tỉ và số hữu tỉ được gọi chung là số thực. Kí hiệu: R.
Số thực lấp đầy trục số vì vậy trục số còn gọi là trục số thực.
Hoạt động 2: Ôn tập về hàm số và đồ thị
-Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuân.
-Khi nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
1.Đại lượng tỉ lệ thuân
a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là 
hằng số khác 0) thì ta nới y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
là bao nhiêu.
-y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x 
tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là .
-Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-HS viết công thức biểu thị tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Khi nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu.
-y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là k.
-Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-HS viết công thức biểu thị tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Cho HS làm bài tập 2 (đưa ra bảng phụ)
G: Gọi số sp bác thứ nhất làm được là x
Số sp bác thứ hai làm được là y
Vì số sp làm được và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: 
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có :
à x = 63 sản phẩm
à y = 56 sản phẩm.
-Nêu khái niệm hàm số và đồ thị hàm số?
-Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng như thế nào?
-Cho HS làm tiếp bài 3 và bài 4
-Bài 4: Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A (-1; ) nên ta có:
Vậy a = 
b, TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
+Tỉ số hai giá trị tương ứng luôn không đổi
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
2.Đại lượng tỉ lệ nghịch
a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy = a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
b, TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
+Tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi.
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tươg ứng của đại lượng kia.
Bài 2: Hai bác công nhân cùng làm chung được 119 sản phẩm (thời gian như nhau). Hỏi mỗi bác làm được bao nhiêu sản phẩm biết rằng bác thứ nhất làm một sản phẩm mất 9 phút, bác thứ hai mất 8 phút.
3. Hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giá trị xủa x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
4. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
-Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x, y) trên mặt phẳng tọa độ.
-Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Bài 3: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy các đường thẳng chứa đồ thị hàm số sau: y = -x; y = 2x; y =x
Bài 4: Biết đường thẳng chứa đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A (-1; ). Tìm a
III. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Hoàn thiện các bài tập trên lớp
-Ôn tập chuẩn bị cho thi học kì I

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 7(2).doc