Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 41, 42

Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 41, 42

 A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung). Hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

2. Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra

3.Tư duy và Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung.

- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, Phương pháp gợi mở - vấn đáp.

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 41, 42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học Kì II
chương iiI: thống kê
Ngày soạn: 01/01/2011
Ngày dạy: 7A : ......./ 01/2011
 7B : ...... 01/2011
Tiết 41: Đ1. thu thập số liệu thống kê, tần số
 A. mục tiêu:
1. Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung). Hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra
3.Tư duy và Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung.
- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.	
C. Phương pháp dạy học:
Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, Phương pháp gợi mở - vấn đáp.
D. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức : 7A :......./35
 7B :......./36
2. Kiểm tra : - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: giới thiệu chương (3 phút)
- GV giới thiệu chương và cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê SGK.
- HS nghe gới thiệu chương và đọc phần giới thiệu về thống kê SGK.
Hoạt động 2: 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (12 ph)
- GV đưa bảng 1 SGK lên bảng phụ giới thiệu cho HS về bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Dựa vào bảng trên, cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì?
- Cho HS thực hành: Thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra vừa rồi.
- GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
- Cho HS xem bảng 2 SGK.
- Bảng 1 gồm ba cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
- HS hoạt động nhóm thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra.
- Đại diện một tổ trình bày cấu tạo bảng trước lớp.
STT
Họ và tên
Điểm
Hoạt động 3: 2. Dấu hiệu (10 ph)
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra.
- Cho HS làm ?2.
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y...)
? Dấu hiệu X là gì.
? Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
- Cho HS làm ?3.
Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các gí trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N)
- Dãy giá trị của dấu hiệu X là các giá trị ở cột thứ ba.
- Cho HS làm ?4.
- Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị?
- Cho HS làm bài tập 2a,b SGK – Tr7.
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra.
HS làm ?2.
Nội dung điều tra là: Số cây trồng được của mỗi lớp Gọi là dấu hiệu X
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra 
HS làm ?3
- Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
HS làm ?4
Dấu hiệu ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.
Bài 2 SGK:
a) Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21.
Hoạt động 4: 3. Tần số của mỗi giá trị (13 ph)
- Yêu cầu HS làm ?5 và ?6
- Hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
- Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x, tần số của dấu hiệu kí hiệu là n.
- Cho HS làm ?7.
- Yêu cầu HS làm bài 2 c SGK – Tr7.
- GV hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau:
+ Quan sát và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
- Cho HS đọc phần chú ý SGK.
HS làm ?5:
 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là các số 28; 30; 35; 50.
HS làm ?6:
 Có 8 lớp trồng được 30 cây.
 Có hai lớp trồng được 28 cây.
 Có 7 lớp trồng được 35 cây.
 Có 3 lớp trồng được 50 cây.
- HS đọc định nghĩa tần số.
HS làm ?7
Trong dãy giá trị ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau. Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2; 8; 7; 3.
Bài 2
c) Giá trị 21 có tần số là 1; Giá trị 18 có tần số là 3; Giá trị 17 có tần số là 1;
Giá trị 20 có tần số là 2; Giá trị 19 có tần số là 3.
- HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- HS đọc phần chú ý SGK.
4. Củng cố (5 ph)
- Bài tập:
Số HS sinh nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau:
18 14 20 17 25 14
19 20 16 18 14 16
 Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó?
Bài tập:
a) Dấu hiệu: Số HS trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị ccủa dấu hiệu: 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệulà: 14; 16; 17; 18; 19 ;20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1.
5. Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 1, 3 SGK.; bài 1, 2, 3 SBT.
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong bai học và trình bày lời giải.
Ngày soạn: 01/01/2011
Ngày dạy: 7A : ......./ 01/2011
 7B : ...... 01/2011
Tiết 42: luyện tập
A. mục tiêu:
1. Kiến thức: HS vận dụng và khắc sâu các kiến thức đã học: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
2. Kĩ năng: Tìm được các giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
3. Tư duy và thái độ : HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh : Chuẩn bị một vài bài điều tra.	
C. Phương pháp dạy học:
Phương pháp gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm.
D. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức : 7A :......./35
 7B :......./36
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra : (10phút)
- HS1:
a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì?
b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi và trả lời.
- HS2:Chữa bài 1 tr 3 SBT.
- GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm.
HS: Bài 1
a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập (32 ph)
- Cho HS làm bài 3 SGK - Tr8
- Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV gọi HS nhận xét, chuẩn hoá kiến thức.
Bài 3 SGK.
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ)
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4.
c) Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 ; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2. Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
- Cho HS làm bài 4 SGK - Tr9.
 - Giáo viên đưa nội dung bài tập 4 lên bảng phụ.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm .
GV hướng dẫn các nhóm yếu.
GV gọi các nhóm nhận xét.
GV kiểm tra và chuẩn hoá kiến thức, nhận xét.
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Để cắt khẩu hiệu "ngàn hoa việc tốt dâng lê bác hồ", hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5.
Bài 4 SGK.
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị: 30.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập.
- Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
N
G
A
H
O
V
I
E
C
T
D
L
B
4
2
4
2
3
1
1
2
2
2
1
1
1
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 HS lớp 7A như sau:
8
8
5
7
9
6
7
8
8
7
6
3
9
5
9
10
7
9
8
6
5 
10
8
10
6
4
6
10
5
8
6
7
10
9
5
4
5
8
4
3
8
5
9
10
9
10
6
8
- GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên. Rồi tự trả lời các câu hỏi đó.
- HS quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu. Đặt câu hỏi:
1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
Trả lời:
1. Dấu hiệu là điểm thi học kì môn toán.
Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu.
2. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7.
4. Củng cố (2ph)
- Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.
- Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế.
5. Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Học kĩ lí thuyết ỏ bài trước.
- Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có kèm theo về kết quả thi học kì môn văn của lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doct41-42.doc