A. Mục tiêu:
1 Kiến thức
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
2 Kĩ năng .
Biết các bước điều tra thống kê , thao tác để có được bảng thống kê .
3 Thái độ
- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
- Học sinh độc lập tư duy .
Chương III Tuần - Tiết 41 Ngày soạn: Ngày dạy: Đ1: Thu thập số liệu thống kê - tần số A. Mục tiêu: 1 Kiến thức - Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra. 2 Kĩ năng . Biết các bước điều tra thống kê , thao tác để có được bảng thống kê . 3 Thái độ - Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập . - Học sinh độc lập tư duy . B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. Hs chuẩn bị thước thẳng C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. D. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') ổn định trật tự của lớp ổn định sĩ số của lớp II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: 1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu (7') - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. Gv nói về cách điều tra để được bảng số liệu . Hoạt động 2: 2. Dấu hiệu (12') - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?2 ? Dấu hiệu X là gì. ? Tìm dấu hiệu X của bảng 2. - Giáo viên thông báo về đơn vị điều tra. ? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra. ? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2. ? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây. - Giáo viên thông báo dãy giá trị của dấu hiệu. -GV: Yêu cầu học sinh làm ?4 -GV: Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6 ? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35. - Giáo viên đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý. -GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK - Học sinh chú ý theo dõi. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Học sinh: Dấu hiệu X là nội dung điều tra. - Học sinh: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999. - Học sinh: Có 20 đơn vị điều tra. - Học sinh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn. - Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. - HS: Học sinh làm ?4 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - HS: Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7. - HS: Theo dõi để năm bắt các kí hiệu - HS: Học sinh đọc SGK 1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu (7') 2. Dấu hiệu (12') a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra ?2 Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp Gọi là dấu hiệu X - Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra ?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. - Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu. ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. 3. Tần số của mỗi giá trị (10') ?5 Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50 ?6 Giá trị 30 xuất hiện 8 lần Giá trị 28 xuất hiện 2 lần Giá trị 50 xuất hiện 3 lần Giá trị 35 xuất hiện 7 lần Số lần xuất hiện đó gọi là tần số. * Chú ý: SGK IV. Củng cố: (13') - Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK) + Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng. a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Giá trị 21 có tần số là 1 Giá trị 18 có tần số là 3 Giá trị 17 có tần số là 1 Giá trị 20 có tần số là 2 Giá trị 19 có tần số là 3 V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8 - Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT) E. Rút kinh nghiệm Tuần 19 - Tiết 42 Ngày soạn: Ngày dạy: luyện tập A. Mục tiêu: 1 Kiến thức - Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập. 2 Kĩ năng . - Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. - Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống. 3 Thái độ - Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập . - Học sinh độc lập tư duy . B. Chuẩn bị: - Học sinh: Đèn chiếu, giấy trong ghi nội dung bài tập 3, 4 - SGK; bài tập 1, 2, 3 - SBT - Học sinh: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ. Gv chuẩn bị bảng phụ phấn màu thước thẳng C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. D. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') ổn định trật tự của lớp ổn định sĩ số của lớp II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ. - Học sinh 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ. GV nhận xét và cho điểm . IIIBài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên đưa bài tập 3 trên bảng phụ. -GV: Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6. - Giáo viên đưa nội dung bài tập trên bảng phụ - Yêu cầu lớp làm theo nhóm, làm ra bảng phụ. - Giáo viên thu bảng phụ sau đó đưa lên trên bảng để hcọ sinh cả lớp theo dõi. -GV: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm - Giáo viên đưa nội dung bài tập 2 trên bảng phụ - Yêu cầu học sinh làm theo nhóm. - Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên trên bảng. -GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Giáo viên đưa nội dung bài tập 3 trên bảng phụ - Học sinh đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán. - HS:Học sinh tìm bảng 6. - Học sinh đọc đề bài - HS: Lớp làm theo nhóm, làm ra bảng phụ. HS:Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm - Học sinh đọc nội dung bài toán. - HS:Học sinh làm theo nhóm. HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Học sinh đọc SGK - 1 học sinh trả lời câu hỏi. Bài tập 3 (tr8-SGK) a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7. b) Số các giá trị khác nhau: 5 Số các giá trị khác nhau là 20 c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 Tần số 2; 3; 8; 5 Bài tập 4 (tr9-SGK) a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Có 30 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102. Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3 Bài tập 2 (tr3-SBT) a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng. b) Có: 30 bạn tham gia trả lời. c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất. d) Có 9 mầu được nêu ra. e) Đỏ có 6 bạn thch. Xanh da trời có 3 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích vàng có 5 bạn thích. Tím nhạt có 3 bạn thích. Tím sẫm có 3 bạn thích. Xanh nước biển có 1 bạn thích. Xanh lá cây có 1 bạn thích Hồng có 4 bạn thích. Bài tập 3 (tr4-SGK) - Bảng còn thiếu tên đơn vị, lượng điện đã tiêu thụ IV. Củng cố: (5') - Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ. - Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế. V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm lại các bài toán trên. - Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. E. Rút kinh nghiệm Tuần - Tiết 43 Ngày soạn: Ngày dạy: Đ2: bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu A. Mục tiêu: 1 Kiến thức - Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2 Kĩ năng . - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán. 3 Thái độ - Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập . - Học sinh độc lập tư duy . B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK) - Học sinh: thước thẳng. Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C) Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 Nhiệt độ trung bình hàng năm 21 22 21 23 22 21 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu. b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') ổn định trật tự của lớp ổn định sĩ số của lớp II. Kiểm tra bài cũ: (6') - Giáo viên treo bảng phụ 1, học sinh lên bảng làm. III. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: 1. Lập bảng ''tần số'' (15') - Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5. ? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay - GV:Yêu cầu học sinh làm ?1 - GV: Học sinh thảo luận theo nhóm. - Giáo viên nêu ra cách gọi. ? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào. ? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên. -GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. ? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét. - Giáo viên cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK. HS: Quan sát bảng 5 - HS: Học sinh làm ?1 - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng: . Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x) . Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n) - HS: 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh trả lời. HS: Đọc phần đóng khung SGK. Hoạt động 2: 2. Chú ý: (6') 1. Lập bảng ''tần số'' (15') ?1 Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 - Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số. Nhận xét: - Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50. - Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây. 2. Chú ý: (6') - Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc. - Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. IV. Củng cố: (15') - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK) a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình. b) Bảng tần số: Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số 2 4 17 5 2 N = 5 c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 % V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số. - Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK - Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT E. Rút kinh nghiệm Tuần - Tiết 44 Ngày soạn: Ngày dạy: luyện tập A. Mục tiêu: 1 Kiến thức - Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số 2 Kĩ năng . - Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. 3 Thái độ - Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập . - Học sinh độc lập tư duy . B. Chuẩn bị: - Học sinh: máy chiếu, giấy trong ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng. - Học sinh: giấy trong, bút dạ, thước thẳng. Gv chuẩn bị bảng phụ , phấn màu , thước thẳng . C. Phương pháp : - Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp, trực quan. - Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. D. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') ổn định trật tự của lớp ổn định sĩ số của lớp II. Kiểm tra bài cũ: (5') Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK. HS nhận xét Gv nhận xét và cho điểm . III. Bài mới Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên đưa đề bài trên bảng phụ. - Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên máy chiếu. -GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Giáo viên đưa đề trên bảng phụ. - Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 trên bảng phụ. - Giáo viên thu bảng phụ của các nhóm. - GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm. - HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. - Học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài theo nhóm - HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 8 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. - Xạ thủ bắn: 30 phút b) Bảng tần số: Số điểm (x) 7 8 9 10 Số lần bắn (n) 3 9 10 8 N Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 9 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: T. gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 35 * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 7 (SBT) Cho bảng số liệu 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 (Học sinh có thể lập theo cách khác) IV. Củng cố: (3') - Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK) - Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT) - Đọc trước bài 3: Biểu đồ. E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: