Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 45 đến tiết 52

Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 45 đến tiết 52

A. Mục tiêu:

1 Kiến thức

- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

2 Kĩ năng .

- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

3 Thái độ

 - Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .

 - Học sinh độc lập tư duy .

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.

- Học sinh: thước thẳng

C. PHƯƠNG PHÁP :

 

doc 23 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 45 đến tiết 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần - Tiết 45 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Đ3: Biểu đồ
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2 Kĩ năng .
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3 Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
GV gọi 1 học sinh lên bảng trả lới câu hỏi 
HS lên bảng làm theo yêu cầu 
? Tần số là gì ? Hãy cho biết các tần số của điểm 6 và 10 trong bảng tần số sau .
Điểm 
6
7
9
10
Tần số 
7
8
4
6
N=25
GV nhận xét và cho điểm 
Đặt vấn đề : 
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
1. Biểu đồ đoạn thẳng (20')
- Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK 
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
- Giáo viên : người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng.
-GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
 Hoạt động 2:
 2. Chú ý (5')
- Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
- HS: Theo dõi để nghi nhớ
- Học sinh chú ý quan sát.
- Học sinh: Biểu đồ ghi các giá trị của x - trục hoành và tần số - trục tung.
- Học sinh trả lời.
- HS: Học sinh làm ?1.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh: ta phải lập được bảng tần số.
- Học sinh: ta biết được giới thiệu của dấu hiệu và các tần số của chúng.
- Học sinh nêu ra cách làm.
- - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
- HS: theo dõi
1. Biểu đồ đoạn thẳng (20')
?1
 0
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý (5')
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
IV. Củng cố: (15')
- Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
 H1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
H2
4
3
2
1
17
5
4
2
n
0
x
- Bài tập 11(tr14-SGK) (Hình 2)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
E. Rút kinh nghiệm
Tuần - Tiết 46 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 luyện tập 
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Học sinh nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ.
2 Kĩ năng .
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
- Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
3 Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài 12, 13 - tr14, 15 - SGK, bài tập 8-SBT; thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
Gv gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi 
Hs trả lời câu hỏi như SGK 
GV nhận xét và cho đỉêm 
Đặt vấn đề :
III. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 trên bảng phụ.
- Giáo viên thu bảng phụ của các nhóm đưa lên trên bảng.
? hãy cho biết các tần số của 17,.18,20,28,30,?
? hãy quan sát biểu đồ nêu nhận xét .
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 trên bảng phụ.
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời miệng
+
- Giáo viên đưa nội dung bài toán trên bảng phụ.
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm.
-GV: yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
- HS: Học sinh trả lời miệng
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- HS: Học sinh lên bảng làm.
- HS Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 12 (tr14-SGK)
a) Bảng tần số 
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Bài tập 13 (tr15-SGK)
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người 
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
Bài tập 8 (tr5-SBT)
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số 
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
IV. Củng cố: (5')
- Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng
E. Rút kinh nghiệm
Tuần - Tiết 47 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Đ4: số trung bình cộng 
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
2 Kĩ năng
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
3 Thái độ 
Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng.
- Học sinh: giấy trong, thước thẳng, bút dạ.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
Gv yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính số TB ở tiểu học đã học .
HS đứng tại chỗ nhắc lại 
GV nhận xét 
* Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình trên bảng phụ.
? Để ý xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào?
- Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1: (20')
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
? Tính số trung bình cộng.
- Giáo viên đưa bài toán tr17 qua bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2.
? Lập bảng tần số.
? Nhân số điểm với tần số của nó.
- Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số.
? Tính tổng các tích vừa tìm được.
? Chia tổng đó cho số các giá trị.
 Ta được số TB kí hiệu 
-GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK.
? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh làm ?3
.
- Giáo viên thu bảng phụ của các nhóm.
-GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4
 Hoạt động 2: 
2. ý nghĩa của số trung bình cộng. 
? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK.
Hoạt động 3:(5 ‘)
3. Mốt của dấu hiệu. (5')
- Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 trên bảng phụ.
? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
 Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
-GV: Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong SGK.
- Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học.
- Học sinh quan sát đề bài.
- HS: Học sinh làm ?1
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc)
- Học sinh đọc kết quả của
- Học sinh đọc chú ý trong SGK.
- HS: 3 học sinh nhắc lại
- HS: Học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4
- Học sinh: căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó.
- HS: Học sinh đọc chú ý trong SGK.
- HS: Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK.
- Học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh: cỡ dép 39 bán được 184 đôi.
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất.
- Học sinh đọc khái niệm trong SGK.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu (20')
a) Bài toán
?1
 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng:
250
* Chú ý: SGK 
b) Công thức:
?3 
?4
2. ý nghĩa của số trung bình cộng. (5')
* Chú ý: SGK 
3. Mốt của dấu hiệu. (5')
* Khái niệm: SGK 
IV. Củng cố: (5')
- Bài tập 15 (tr20-SGK)
Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình, học sinh làm việc theo nhóm vào giấy trong.
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c) 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK
- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
E. Rút kinh nghiệm
Tuần Tiết 48 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 luyện tập 
A. Mục tiêu:
1 Kiến Thức
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)
2 Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
3 Thái độ 
Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
- Học sinh: giấy trong, máy tính, thước thẳng.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa  ... êu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào bảng phụ.
- Giáo viên thu bảng phụ của các nhóm và đưa lên bảng.
-GV: Yeu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Học sinh quan sát đề bài.
- Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
- Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả.
- Học sinh quan sát lời giải trên bảng phụ.
- Học sinh quan sát đề bài.
- HS: Học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào bảng phụ.
- HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 18 (tr21-SGK)
Chiều cao
x
n
x.n
105
110
120
121
131
132
142
143
153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bài tập 9 (tr23-SGK)
Cân nặng (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N=120
2243,5
IV. Củng cố: (5')
- Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính 
- Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại kiến thức trong chương
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.
- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)
E. Rút kinh nghiệm
Tuần 23 - Tiết 49 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 ôn tập chương III
A. Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ 
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
B. Chuẩn bị:
- Học sinh: thước thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
 ý
 nghĩa của thống kê
 trong đời sống
,mốt
X
Biểu đồ 
Bảng tần số 
Thu thập số liệu
 thống kê
Điều tra về 1 dấu hiệu 
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề.
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
Kiểm tra trong quá trình ôn tập .
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì.
? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó.
? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì.
- Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng.
? Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào.
? Để tính số ta làm như thế nào.
? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
? Người ta dùng biểu đồ làm gì.
? Thống kên có ý nghĩa gì trong đời sống.
? Đề bài yêu cầu gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- HS: + Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
- HS: + Lập bảng tần số
+ Tìm , mốt của dấu hiệu.
- Học sinh: Lập biểu đồ.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh trả lời.
HS: Nêu khái niệm mốt
- Học sinh:
+ Lập bảng tần số.
+ Dựng biểu đồ đoạn thẳng
+ Tìm 
- 3 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh 1: Lập bảng tần số.
+ Học sinh 2: Dựng biểu đồ.
+ Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu.
I. Ôn tập lí thuyết (17')
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N)
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là 
- Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tót hơn.
II. Ôn tập bài tập (25')
Bài tập 20 (tr23-SGK)
a) Bảng tần số
Năng xuất (x)
Tần số
(n)
Các tích
x.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
N=31
Tổng =1090
b) Dựng biểu đồ
 9
7
6
4
3
1
50
45
40
35
30
25
20
n
x
0
IV. Củng cố: (')
Gv cho học sinh hquát sát lại các kiến thức đã ôn .
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK
- Làm lại các dạng bài tập của chương.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
E. Rút kinh nghiệm
Tuần - Tiết 50 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 kiểm tra chương III
A. Mục tiêu:
- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua việc giải bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán, lập bảng tần số, biểu đồ, tính , tìm mốt.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Đề bài kiểm tra:(44')
III. Đáp án và biểu điểm:
Tuần 24 - Tiết 51 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Đ1: Biểu thức đại số
A. Mục tiêu:
1 Kiến Thức
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
2 Kỹ năng: 
	Hs vận dụng kiến thức vào bài tập cụ thể .
3 Thái độ 
Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, bảng phụ
- Học sinh: thước thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề.
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
1. Nhắc lại về biểu thức (5')
 Giáo viên giới thiệu qua về nội dung của chương.
? ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ về biểu thức.
- Yêu cầu học sinh làm ví dụ tr24-SGK.
- GV: Yêu cầu học sinh làm ?1
Hoạt động 2:
2. Khái niệm về biểu thức đại số (25')
- Học sinh đọc bài toán và làm bài.
- Người ta dùng chữ a để thay của một số nào đó.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Nhứng biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25
? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
-GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các bạn.
- Giáo viên cả học sinh làm ?3
- Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến)
? Tìm các biến trong các biểu thức trên.
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý tr25-SGK.
- HS: 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ.
- 1 học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
- HS: Học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25
- HS: 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2 ví dụ về biểu thức đại số.
- HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn.
- HS: 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời
- HS: Học sinh đọc chú ý tr25-SGK.
1. Nhắc lại về biểu thức (5')
Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm)
?1
 3(3 + 2) cm2.
2. Khái niệm về biểu thức đại số (25')
Bài toán:
 2(5 + a)
?2
Gọi a là chiều rộng của HCN
 chiều dài của HCN là a + 2 (cm)
 Biểu thức biểu thị diện tích: a(a + 2)
?3
a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là : 30.x (km)
b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y (km)
IV. Củng cố: (11')
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 tr26-SGK
Bài tập 1
a) Tổng của x và y: x + y
b) Tích của x và y: xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y)
Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích hình thang 
Bài tập 3: học sinh đứng tại chỗ làm bài 
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4, 5 tr27-SGK 
- Làm bài tập 1 5 (tr9, 10-SBT)
- đọc trước bài 2
E. Rút kinh nghiệm
Tuần 24 - Tiết 52 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Đ2: giá trị của một biểu thức đại số
A. Mục tiêu:
1 Kiến Thức 
- Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
2 Kỹ năng: 
- Biết cách trình bày lời giải của loại toán này.
3 Thái độ 
Rèn luyện khả năng tư duy độc lập , nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài 6-tr28 SGK.
GV bảng phụ , phấn màu 
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề.
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: (10') 
- Học sinh 1: làm bài tập 4
- Học sinh 2: làm bài tập 2
Nếu a = 500 000 đ; m = 100 000; n = 50 000
Em hãy tính số tiền công nhận được của người đó.
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1:
1. Giá trị của một biểu thức đại
- Giáo viên cho học sinh tự đọc ví dụ 1 tr27-SGK.
-GV: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm ví dụ 2 SGK.
? Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
Hoạt động 2:
2. áp dụng
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- HS: Học sinh tự đọc ví dụ 1 tr27-SGK.
- Học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK.
- HS: Học sinh tự làm ví dụ 2 SGK.
- Học sinh phát biểu.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh lên bảng làm.
1. Giá trị của một biểu thức đại số (10')
Ví dụ 1 (SGK)
Ví dụ 2 (SGK)
Tính giá trị của biểu thức
3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x = 
* Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có:
3.(-1)2 - 5.(-1) + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9
* Thay x = vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 
* Cách làm: SGK 
2. áp dụng
?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9 tại x = 1 và x = 1/3
* Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là -6
* Thay x = vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 
?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là 48
IV. Củng cố: (14')
- Giáo viên tổ chức trò chơi. Giáo viên treo 2 bảng phụ lên bảng và cử 2 đội lên bảng tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi đội 1 bảng.
- Các đội tham gia thực hiện tính trực tiếp trên bảng.
N: 
T: 
Ă: 
L: 
M: 
Ê: 
H: 
V: 
I: 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Làm bài tập 7, 8, 9 - tr29 SGK.
- Làm bài tập 8 12 (tr10, 11-SBT)
- Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; ''Toán học với sức khoẻ mọi người'' tr29-SGK.
- Đọc bài 3
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 7 lan 3.doc