Bài soạn Đại Số lớp 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị

Bài soạn Đại Số lớp 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị

Tiết 23: §1. Đại lượng tỉ lệ thuận

I.Mục tiêu:

1- Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

3- Thái độ: Phát triển tư duy suy luận lôgic. Giáo dục tính nhanh nhẹn, lòng ham học Toán cho HS, áp dụng toán học vào thực tế đời sống hàng ngày

 

doc 58 trang Người đăng vultt Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Đại Số lớp 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần12- Ngày soạn: 05/11/2011
Tiết 23: 	§1. Đại lượng tỉ lệ thuận
I.Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3- Thái độ: Phát triển tư duy suy luận lôgic. Giáo dục tính nhanh nhẹn, lòng ham học Toán cho HS, áp dụng toán học vào thực tế đời sống hàng ngày 	
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV:Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. b¶ng phô tÝnh chÊt ,bài tập ?3 , ?4
HS: Thước, chuẩn bị bài ở nhà
III.Tiến trình bài dạy trên lớp:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: ở tiểu học các em đã được làm quen với đại lượng tỉ lệ thuận. Vậy có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận hay không và hai đại lượng tỉ lệ thuận có tính chất gì? Các được tìm hiểu trong tiết học này
GV giới thiệu qua về chương II: HÀM SỐ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Cho HS làm ?1
*Công thức tính quãng đường thời gian khi biết vận tốc?
* Công thức tính khối lượng riêng m theo thể tích V khi biết D?
* Hãy nhận xét sự giống nhau của 2 công thức trên?
Trong 2 công thức trên thì đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0.
-Vậy thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận?
- GV: Giới thiệu định nghĩa.
 - GV cho HS nhắc lại đ/n
-Hãy vận dụng đ/n để làm ?2
- GV cho HS làm ?2
* Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k = -ta có công thức nào?
HS: y = x
Hãy tính x từ công thức: y = x
HS: 
-GV: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số nào?
HS:
GV: nêu chú ý SGK trang 52
GV yêu cầu HS làm bài ?3 SGK
GV Lưu ý HS: chiều cao của cột và khối lương tỉ lệ thuận với nhau
HS làm ?3, điền vào bảng phụ
Cột
A
b
c
d
Chiều cao
10
8
50
30
Khối lượng
10
8
50
30
GV: Đưa ra bảng phụ BT ?4 SGK
Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x?
- Điền số thich hợp vào ô trống?
- Nhận xét tỉ số giữa 2 giá trị tương ứng của y và x?
- So sánh và 
 và ; .
-GV: Hướng dẫn HS rút ra t/c
-Ghi t/c thể hiện qua công thức lên bảng
- GV cho HS nhắc lại t/c vừa học
1.Định nghiã:
a.Ví dụ:
?1: a)s = 15t ; 
 b)m = D.V ( D là hằng số)
Ta nói: 
 * s và t là hai dại lượng tỉ lệ thuận; 
 * m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận
b)Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 
?2: 
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số 
k= -=> y= -x 
=> x = -y
 Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là -
Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 
Nếu y = kx thì x = y
2. Tính chất
?4
a) Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên : y1 = kx1
=> 6 = k3 => k = 6:3 = 2
Vậy hệ số tỉ lệ là k = 2
 y2 = kx2 = 2.4 = 8
 y3 = 2.5 = 10
 y4 = 2.6 = 12
c) 
Giả sử y và x tỉ lệ thuận y = kx
Tính chất: (SGK trang 53)
4. Củng cố, luyện tập tại lớp: 
 -GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận? 
 -HS làm các bài tập trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV
Bài 1 trang 53 SGK: 
a)Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k = . 
 b)Biểu diễn y theo x là: y = x
 c)Khi x = 9 => y =. 9 = 6 ; 
 Khi x = 15 => y = . 15 = 10
Bài 3 trang 54 SGK ( bảng phụ đề bài):
 a) 
V
1
2
3
4
5
M
7,8
15,6
23,4
31,2
39
m/V
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
 b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V 
5.Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: 
 -Học và nắm vững đ/n và t/c của đại lượng tỉ lệ thuận
 -Làm các bài tập 4 trang 54 SGK; bài 1 đến bài 7 trang 42,43 SBT
 -Xem trước bài: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Bài 4 trang 54 SGK: 
Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số k => z = ky. 
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số h => y = hx
 Suy ra: z = k. hx = (kh).x => z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.h
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Tuần 13: Ngày soạn 13/11 2011
Tiết 24: 	§2. Một số bài toán về Đại lượng tỉ lệ thuận
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng t/c của dãy tỉ số băng nhau vào giải toán . HS biết liên hệ với các bài toán thực tế
3.Thái độ: giáo dục tính cẩn thận chính xác khoa học trong trình bày. Phát triển tư duy lôgic
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.GV: Thước, Bảng phụ, MTBT
 2.HS: Thước , MTBT
III Tiến trình bài dạy trên lớp
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1:
 -Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận ? Chữa bài tập 2 SGK trang 54 SGK.
HS2: Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận . Chữa bài tập 6 trang 43 SBT
HS1: Phát biểu Đ/n như SGK và làm bai 2 SGK
Bài 2 trang 54 SGK: 
Vì x và y tỉ lệ thuận mà x = 2 và y = -4 nên y = -2x. Ta có bảng sau:
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
HS2: phát biểu t/c như SGK và làm BT 6 trang 43 SBT: Ta cã b¶ng:
Số gói kẹo
Số tiền
 6
27 000®
8
x(®),(x>0)
V× giỏ tiền mỗi gúi kẹo là khụng đổi nên số gói kẹo và số tiền là hai đại lượng tỉ lệ thuận, do đó (®)
 3. Bài mới: GV cho HS quan sát tranh ở phần đầu bài và giới thiệu: Khi ABC có các góc A, gócB, gócC tỉ lệ với 1;2;3 thì số đo của mỗi góc đó là bao nhiêu? Trong tiết học này các em sẽ trả lời được điều đó 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
-GV: Đưa ra bài toán 1 SGK trang 54
Gọi thể tích, khối lượng của mỗi thanh chì lần lượt là: V1, V2, m1, m2 
-GV: Yêu cầu HS tóm tắt BT
HS: tóm tắt:
V1 =12cm3, V2 =17cm3
m2 – m1 = 56,5g
Hỏi m1 =?, m2 =?
-Khối lượng và thể tích của cùng một thanh chì có quan hệ gì?
-Là hai đại lượng tỉ lệ thuận
-Ta có tỉ lệ thứcc nào?
-Ta có:
=> 
-áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau để tìm m1 và m2 ?
HS: làm bài
GV cho HS thực hiện ?1 SGK
HS thảo luận theo nhóm bàn bài tập ?1
GV: Đưa ra chú ý SGK trang 55
GV cho HS đọc đề bài toán 2 trang 55 SGK, yêu cầu HS làm ?2
-Ba góc của một tam giác có quan hệ gì với nhau?
-HS: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 
GV cho HS vận dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau để làm ?2
HS thảo luận theo nhóm bàn để làm bài
GV gọi một HS lên bảng làm bài
Lớp nhận xét
GV đánh giá chung
GV cho HS xem lại các bài đã làm trong bài học và vận dụng làm bài tập trong SGK
Bài 5 SGK, 
GV cho HS trả lời 
a) x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Vì: 
	b)
x
1
2
5
6
9
y
12
24
60
72
90
12
12
12
12
10
b) x và y không là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Vì: 
Bài toán 1: 
Tóm tắt
m2 – m1 = 56,5g
V1 = 12cm3
V2 = 17cm3
m1 = ?
m2 = ?
Giải: Gọi khối lượng hai thanh chì tương ứng là m1 và m2. Vì thể tích và khối lượng là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: 
=> 
 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=> m1 =12. 11,3 = 135,6
 m2 = 17. 11,3 = 192,1
Vậy khối lượng của mỗi thanh chì là: 135,6g và 192,1g
?1: 
Giải: Gọi khối lượng hai thanh kim loại đồng chất tương ứng là m1 và m2. Vì thể tích và khối lượng là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:	
 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra: 
Vậy, hai thanh kim loại có khối lượng là 89g và 133,5g
Chú ý: Bài tập ?1 còn được phát biểu đơn giản dưới dạng: Chia số 222,5 thành 2 phần tỉ lệ với 10 và 15
2.Bài toán 2:
Giải:
Gọi số đo các góc của ABC lần lượt là: x, y, z (độ) (x, y, z > 0). 
Ta có: và x+y+z = 1800 
 (Tổng 3 góc của 1 tam giác).
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 
=> x =1. 300 = 300
 y = 2. 300 = 600 
 z = 3. 30 = 900 
(Thỏa mãn điều kiện)
Vậy 
4.Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà:
 Học và nắm vững đ/n và t/c của đại lượng tỉ lệ thuận, t/c của dãy tỉ số bằng nhau
- Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 7, 8, 11 (trang 56- SGK)
- Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (trang 44- SBT)
HD bài 7: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ? Lập tỉ lệ thức suy ra x = ?
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
Tiết 25: 	Luyện tập
I.Mục tiêu: 
1-Kiến thức: HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
2-Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
3-Thái độ: Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. Phát triển tư duy suy luận lôgic
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* GV: Thước kẻ- Bảng phụ bài tập 11 (trang 56- SGK)- MTBT
Gọi x, y, x lần lượt là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian,
a) Điền số thích hợp vào ô trống.
b) Biểu diễn y theo x
c) Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
y
1
6
12
18
z
 *HS: Thước kẻ, MTBT
III. Tiến trình bài dạy trên lớp:
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
 HS1:
 -Phát biểu đ/n đại lượng tỉ lệ thuận và làm BT 8 trang 44 SBT
HS2:
 -Phát biểu t/c của dãy tỉ số bằng nhau và t/c của đại lượng tỉ lệ thuận, làm BT8 trang56 SGK
GV cho lớp nhận xét, đánh giá
GV kết luận chung
-GV nhắc nhở HS việc cần chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch, Vận động người nhà không đốt phá rừng làm nương rẫy bừa bãi để giữ cho không xói mòn, ngăn chặn lũ lụt ....
 -HS1: Phát biểu đ/n và làm BT 8 trang 44 SBT:
 a)x và y tỉ lệ thuận với nhau vì:
 = =  = = 4
b)x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 
 ¹ 
 -HS2: Phát biểu t/c và làm BT 8 trang 56 SGK:
 Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z (cây), (x, y, z N*)
Ta có x + y + z = 24 , = = 
Theo t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 = = = = = 
Vậy = Þ x = 32. = 8; 
 = Þ y = 28. = 7; 
 = Þ z = 36. = 9.
Trả lời: Số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8, 7, 9 cây.
3. Bài mới
 Trong tiết học này các em vận dụng định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm một số dạng bài tập có liên quan
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
GV : Cho làm bài 7- trang56(Sgk)
GV : Yêu cầu học sinh đọc bài toán
HS : 1 học sinh đọc đề bài
GV : Tóm tắt bài toán
GV : Khi làm mứt thì khối lượng dâu và đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào? 
-HS: 2 đại lượng tỉ lệ thuận 
GV : Lập hệ thức rồi tìm x?
HS : Cả lớp làm bài vào vở
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
GV : Cho làm bài 9- trang 56(Sgk)
Hs đọc đề bài
GV : Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào 
HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13
- -Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z ta có điều gì?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
GV cho HS dưới lớp nhận xét, đánh giá
GV : Cho HS làm bài 10- trang 56 (Sgk)
Yêu cầu học si ... m) f(-1) = 3.(-1)2 -2 = 1
 f(1) = 3.12 -2 = 1 f() = 3.()2 -2 = -
 b. ( 1.0 điểm) 
Điểm A không thuộc đồ thị HS vì f(1) = 3.12 -2 = 1 2 
 Điểm B thuộc đồ thị HS vì f() = 3.()2 -2 = -
Kết quả tổng hợp sau bài KT:
Lớp
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
7A
7B
Rút kinh nghiệm:
Tiết 38 : Ôn tập Học kì I 
I.Mục tiêu: 
Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực . Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết . Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho học sinh.
B. Phương pháp : Nêu vấn đề - Phân tích 
 C . Chuẩn bị : 
 GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu BT 51, 52 SGK
HS: SGK-thước thẳng-giấy kẻ ô vuông . HS: SGK-Ôn các quy tắc, tính chất TLT, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 D. Tiến trình dạy học : 
 I. ổn định lớp : 
 II. Kiểm tra bài cũ : Khụng kiểm tra 
III. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS 
Ghi bảng
Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính GTBT : 
-Số hữu tỉ là gì ?
HS: là số viết được dưới dạng phân số
-Số hữu tỉ có biểu diễn số thập phân như thế nào ?
HS: gồm: STPHH và STPVH tuần hoàn
-Số vô tỉ là số như thế nào ?
HS: là số viết được dưới dạng STPVH không tuần hoàn
-Số thực là gì ?
-Trong tập hợp số thực, ta đã biết những phép toán nào ?
HS: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa
Học sinh phát biểu các quy tắc của các phép toán và thứ tự thực hiện phép toán trên R
-Nêu quy tắc thực hiện các phép toán đó ?
GV nêu bài toán: Thực hiện phép tính, giành thời gian cho học sinh làm bài tập
-Gọi đại diện học sinh lầm lượt lên bảng trình bày bài tập
-GV kiểm tra bài làm của một số học sinh khác
-Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
 GV kết luận.
I) Lý thuyết:
1. Số hữu tỉ:
-Là tất cả các số viết được dưới dạng ()
-Số hữu tỉ: STP hữu hạn
 STPVHTH
2. Số vô tỉ: là số viết được dưới dạng STP vô hạn không tuần hoàn
3. Số thực: 
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
f) 
-Tỉ lệ thức là gì ?
-Nêu các tính chất của tỉ lệ thức ?
-Viết CTTQ của tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?
GV nêu bài tập 2 và bài tập 3, yêu cầu học sinh làm
-Nêu cách tìm một số hạng trong tỉ lệ thức ?
HS: nêu cách tìm trung tỉ hoặc ngoại tỉ chưa biết trong tỉ lệ thức
-Từ đẳng thức hãy lập một số tỉ lệ thức ?
HS: 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì ?
HĐộng 3: Củng cố ( 3 phút )
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức đã được sử dụng trong giờ học 
Gv thống kê lại các bài tập trọng tâm dã chữa trong giờ
V . Hướng dẫn về nhà : 
Ôn tập các phép toán trên tập hợp Q, R, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tính chất của tỉ lệ thức
Ôn tập tiếp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm sô và đồ thị hàm số
BTVN: 57 (54), 61 (55); 68; 70 (SBT)
Bài tập: Tìm x biết: a) b) 
 c) d) 
 GV kết luận.
Bài 2: Tìm x biết:
a) 
b) 
Bài 3: Tìm x và y biết:
 và 
 Giải:
Từ: 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
TUầN 18
tiết 38 : Ôn tập học kỳ I (tiếp theo)
Ngày soạn : 
A.Mục tiêu: Ôn tập các đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax ()
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số. Tập đức tớnh Cẩn thận say mê học tập có ý thức.
B. Phương pháp : Nêu vấn đề - Phân tích 
 C . Chuẩn bị : 
 GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ-phấn màu 
HS: SGK-thước thẳng-giấy kẻ ô vuông
 D. Tiến trình dạy học : 
 I. ổn định lớp : 
 II. Kiểm tra bài cũ : Khụng kiểm tra 
 III. Bài mới:
Hoạt động GV- HS 
Ghi bảng
Khi nào thì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau ?
HS: Khi y = kx () 
 Cho ví dụ ? Nêu tính chất ?
Học sinh nêu ví dụ và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
-Khi nào thì 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau ?
Học sinh nêu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
HS: Khi hay 
 ()
 Cho ví dụ ?
Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì x và y có tính chất gì ?
BT: Chia số 310 thành 3 phần
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
Nếu gọi 3 phần được chia ra bởi 310 thì theo bài ra của mỗi phần ta có điều gì ?
HS: a) và 
b) ; 
-GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
Cho học sinh lớp nhận xét bài bạn
BT2: Biết cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo ?
H: Bài tập này cho chúng ta VD về 2 đại lượng ntn ?
-Tóm tắt bài tập ?
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
BT3:Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8h. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (N.suất làm việc như nhau)
 GV kết luận.
I) Lý thuyết:
1.Tỉ lệ thuận:
 y = kx () 
*T/c: Nếu x và y tỉ lệ thuận
2. Tỉ lệ nghịch:
 hay ()
*T/c: Nếu x, y tỉ lệ nghịch
II) Bài tập:
Bài 1: 
a) Gọi 3 số phải tìm là a, b, c
Theo bài ra ta có:
 và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
b) ; 
Từ 
Ta tìm được: 
Bài 2:
Khối lượng của 20 bao thóc là: 60.20 = 1200 (kg)
100 kg thóc -> 60 kg gạo
1200 kg thóc -> ? kg gạo 
Vì số thóc và số gạo là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có:
Vậy 20 bao thóc cho 720 kg gạo
Bài 3: 30 người -> 8 (h)
 40 người -> x (h)
-Số người và thời gian hoàn thành công việc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có:
Vậy tăng 10 người làm thì giảm được 2 giờ làm
-Đồ thị hàm số y = ax () có dạng như thế nào ?
HS: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
BT: Cho hàm số 
a)Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số . Tìm y0 ?
b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số không ? Vì sao?
c) Vẽ đồ thị hàm số 
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
GV : Khi nào thì một điểm được gọi là thuộc đồ thị hàm số ?
-Nêu cách tính yo ?
-GV gọi 2 học sinh lên bảng làm tiếp phần b, c của BT
IV . Củng cố : 
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức đã được sử dụng trong giờ học 
Gv thống kê lại các bài tập trọng tâm dã chữa trong giờ.
Bài tập: Cho hàm số: 
a)A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số . Ta có:
b) B(1,5; 3) 
Với 
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số
c) Cho 
Đồ thị hàm số là 1 đt đi qua 0(0; 0) và A(1; -2)
V . Hướng dẫn về nhà : 
Xem lại các dạng bài tập đã chữa
Ôn lại thứ tự các phép toán thực hiện trên Q, R,..
Tiết sau trả bài
Tiết 38 Ôn tập học kỳ I
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.
 Ôn tập các đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax ()
2. Kỹ năng 
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết
Rèn luyện kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số
3. Thái độ: Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho học sinh.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
GV: Bảng phụ, Thước thẳng chia cm
HS: Ôn các quy tắc, tính chất các phép toán trong Q, t/c Tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (Phần lý thuyết chương II vừa ôn tập chương)
III. Tiến trình bài dạy trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : không KT
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV cho HS trả lời hệ thống các câu hỏi sau :
-Số hữu tỉ là gì ?
-Số hữu tỉ có biểu diễn số thập phân như thế nào ?
-Số vô tỉ là số như thế nào ?
-Số thực là gì ?
-Trong tập hợp số thực, ta đã biết những phép toán nào ?
-Nêu quy tắc thực hiện các phép toán đó ?
GV nêu bài toán: Thực hiện phép tính,
đề ghi trên bảng phụ
a. 
b. 
c) 
d) 
e) 
f) 
GV chia lớp thành các nhóm bàn thảo luận làm bài tập
GV : giành thời gian cho học sinh làm bài tập
Sau đó gọi ba HS lên giả câu a, b, c
GV cho lớp nhận xét bài của ba HS
Tiếp theo gọi ba HS lên giải ba câu còn lại
GV cho lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng
GV chốt lại các qui tắc đã vận dụng trong mỗi bài để HS nắm vững bài
GV cho HS: Ôn tập về tỉ lệ thức-dãy tỉ số bằng nhau qua hệ thống câu hỏi :
-Tỉ lệ thức là gì ?
-Nêu các tính chất của tỉ lệ thức ?
-Viết công thức tổng quát của tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?
HS trả lời theo y/c của GV
GV cho HS luyện tập bài 2 và bài 3
HS làm bài
Bài 2 :
-Nêu cách tìm một số hạng trong tỉ lệ thức ?
HS
Bài 3:
-Từ đẳng thức hãy lập một số tỉ lệ thức ?
HS :
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì ?
HS
GV gọi HS lên giải bài tập
Bài4: Chia số 310 thành 3 phần
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
Nếu gọi 3 phần được chia ra bởi 310 là a, b, c thì theo bài ra của mỗi phần ta có điều gì ?
GV cho HS làm bài toán sau
Bài 5:Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8h. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (Năng suất làm việc như nhau)
GV cho HS đọc đề bài và xem xét bài toán thuộc dạng toán nào ?
HS : ......
GV gọi HS lên bảng làm bài
-Đồ thị hàm số y = ax () có dạng như thế nào ? nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ()?
HS
Bài 6: Cho hàm số 
a)Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số . Tìm y0 ?
b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số không ? Vì sao?
c) Vẽ đồ thị hàm số 
GV: Khi nào thì một điểm được gọi là thuộc đồ thị hàm số ?
-Nêu cách tính yo ?
HS :
-GV gọi 2 học sinh lên bảng làm tiếp phần b, c của bài
Lý thuyết:
1. Số hữu tỉ: Là tất cả các số viết được dưới dạng ()
-Số hữu tỉ viết được dưới dạng:
 STP hữu hạn, STPVHTH
2. Số vô tỉ: là số viết được dưới dạng STP vô hạn không tuần hoàn
3. Số thực: 
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
f) 
Bài 2: Tìm x biết:
a) 
b) 
 x = 320
Bài 3: Tìm x và y biết:
 và 
 Giải:
Từ: 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Bài 4: 
a) Gọi 3 số phải tìm là a, b, c
Theo bài ra ta có:
 và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
b) ; 
Từ 
Ta tìm được: 
Bài 5: 30 người làm xong trong 8 (h)
 40 người làm xong trong x (h)
Giải: Gọi thời gian 40 người làm xong công việc là x giờ
Ta có: Số người và thời gian hoàn thành công việc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có: 
Vậy tăng 10 người làm thì giảm được 2 giờ làm
Bài 6: Cho hàm số: 
a)A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số 
 Ta có: 
b) B(1,5; 3) 
Với 3
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số 
c) Cho 
Đồ thị hàm số là 1 đường thẳng đi qua 0(0; 0) và A(1; -2)
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà 
Ôn tập các phép toán trên tập hợp Q, R, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tính chất của tỉ lệ thức - Ôn tập tiếp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm sô và đồ thị hàm số
Lµm c¸c bµi tËp: 57, 61; 68; 70 (SBT)
Bài tập: tìm x biết: a) b) 
 c) d) 
 e) ( x – 3 )2 =5 f) 3 – ( 4x +3 )3 =30
Chuẩn bị cho bài mới: Thu thập số liệu thống kê, tần số
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong II dai 7(2).doc