Bài soạn Đại Số lớp 7 - Chương III: Thống kê

Bài soạn Đại Số lớp 7 - Chương III: Thống kê

Chương III Thống kê

Tiết 41 §1 . Thu thập số liệu thống kê - tần số

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS làm quen với khái các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra, biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

2. Kỹ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó, tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

3. Thái độ: HS vận dụng được kiến thức của bài vào thực tế.

II.Chuẩn bị của thầy và trò :

GV: Máy chiếu chiếu nội dung bảng 1 và 2 theo SGK

HS: Thước thẳng, bút màu

 

doc 28 trang Người đăng vultt Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Đại Số lớp 7 - Chương III: Thống kê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39- 40 Thi theo đề chung của PGD
Tuần 20 Ngày soạn : 02/ 01/2012 
Chương III Thống kê
Tiết 41 §1 . Thu thập số liệu thống kê - tần số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS làm quen với khái các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra, biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kỹ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó, tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3. Thái độ: HS vận dụng được kiến thức của bài vào thực tế.
II.Chuẩn bị của thầy và trò :
GV: Máy chiếu chiếu nội dung bảng 1 và 2 theo SGK
HS: Thước thẳng, bút màu	
III.Tiến trình bài dạy trên lớp :
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
GV giới thiệu nội dung chương II SGK và HD học sinh chuẩn bị đồ dùng phục vụ học tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
GV: Dùng mẫu bảng 1 trang 4 – SGK để giới thiệu cho HS hiểu về khái niệm thu thập số liệu và bảng số liệu thồng kê ban đầu của mỗi cuộc điều tra.
-GV cho HS vận dụng làm ?1 trang 5 – SGK theo nhóm bàn 
?1 Lập bảng điều tra thống kê về điểm thi học kỳ I của môn toán của lớp
HS thảo luận theo nhóm bàn để thu thập số liệu và lập bảng thống kê
-Cấu tạo các bảng điều tra ban đầu có giống nhau không?
Gợi ý:
GV: Kiểm tra kết quả một số nhóm và nhận xét. 
*Em hiểu thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu? 
- Bảng 2 cho em biết các thông tin gì?
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Bổ sung : đó là số liệu điều tra về dân số ... tại thời điểm 1/ 4/ 1999. Tuỳ theo từng yêu cầu và mục đích của cuộc điều tra mà mỗi bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
- GV cho HS quan sát hai bảng:1 và 2 trong SGK rồi cho nhận xét đối với mỗi cuộc điều tra thì việc lập bảng có theo mẫu giống nhau hay không.
Dấu hiệu
- GV: Giới thiệu các thuật ngữ: dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị thông qua các câu hỏi gợi mở
?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
HS: Số cây trồng được của mỗi lớp
* Vậy dấu hiệu là gì?
HS: 
+Giới thiệu khái niệm dấu hiệu.
+ Kí hiệu của dấu hiệu.
?3 Trong bảng1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
HS: 20
- Dấu hiệu trong bảng điều tra điểm thi là gì?
Có bao nhiêu đơn vị điều tra trong bảng? 
Mỗi đơn vị điều tra có mấy số liệu?
- Số liệu đó là giá trị của dấu hiệu.
Trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
HS : có 20 giá trị.
+ So sánh số giá trị và số đơn vị điều tra ?
HS : Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra
Kí hiệu số các đơn vị điều tra : N
- GV: Đọc dãy các giá trị của dấu hiệu X (X là số cây trồng được của mỗi lớp), trong bảng 1?
- Dãy giá trị có bao nhiêu giá trị khác nhau?
HS: có 4 giá trị khác nhau
Tần số của mỗi giá trị
GV yêu cầu HS làm bài ?5; ?6, ?7.
- HS đứng tại chỗ trả lời: Các giá trị của dấu hiệu là 28; 30; 35; 50. 
- Có 8 lớp trồng 30 cây. Vậy 30 có tần số là 8.
- Giá trị 28 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị?
GV: số lần xuất hiện của giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu ta nói là tần số của một giá trị 
- Giá trị 50; 35 có tần số là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách kí hiệu tần số. 
GV chú ý không phải mọi giá trị của dấu hiệu đều có giá trị là số.
GV cho HS làm bài luyện tập 
HS làm bài cá nhân
GV gọi một HS trả lời
-Lưu ý HS phân biệt các kí hiệu: Giá trị của dấu hiệu (x) với dấu hiệu (X); Tần số của giá trị (n) với số các giá trị (N).
Bài 1 trang 7 SGK
a.Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu có 10 giá trị.
b.Có năm giá trị khác nhau là 17; 18; 19; 20; 21.
c.Tần số của các giá trị trên lần lượt là: 1; 3; 3; 2; 1
Bài 2 (trang 7-SGK)
+ Giáo viên chiếu slide có nội dung bảng 4 lên bảng.
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Giá trị 21 có tần số là 1
Giá trị 18 có tần số là 3
Giá trị 17 có tần số là 1
Giá trị 20 có tần số là 2
Giá trị 19 có tần số là 3
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
* Ví dụ:
VD: bảng 1 trang 5(Sgk);
?1
2. Dấu hiệu:
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra.
Ví dụ: Trong bảng 1
Dấu hiệu X : số cây trồng của mỗi lớp.
Mỗi lớp: 1 đơn vị điều tra
- Nội dung cuộc điều tra là dấu hiệu cuộc điều tra đó (kí hiệu là X)
- Mỗi đối tượng điều tra là một đơn vị điều tra.
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, ta gọi đó là một giá trị của dấu hiệu (kí hiệu là x)
- Dãy các giá trị của dấu hiệu 
- Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu là N)
3. Tần số của mỗi giá trị:
Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu.
* Kí hiệu:
	+ Tần số : n
	+ Số các giá trị : N
	+ Giá trị của dấu hiệu: x
	+ Dấu hiệu: X.
* Ghi nhớ: sgk
* Chú ý: sgk
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Học bài cũ: Ôn tập lại các khái niệm đã học trong bài. 
Làm bài tập 3; 4 trang 9 – SGK. 
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn. Sau đó đặt các câu hỏi như bài học và trả lời.
-Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị tốt các bài tập tiết sau học tiếp bài 1.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
Tiết 42: §1 . Thu thập số liệu thống kê - tần số ( tiếp theo)
I. mục tiêu 
1. Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
3. Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	GV: Phấn màu, Máy chiếu và các slide có nội dung bảng 4,5,6,7SGK
	HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy và học trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1 :
+Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì?
+Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em chọn.
HS1 : Trả lời theo y/c đề ra
HS2 : Chữa bài tập 1 trang 3 SBT:
Bài giải
a)Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng hoặc cán bộ của từng lớp để lấy số liệu.
b)Dấu hiệu: Số nữ HS trong một lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
GV : Cho lớp nhận xét - đánh giá 
3. Bài mới
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Nội dung
GV: Cho HS tìm hiểu yêu cầu bài 3 trang 8 SGK, GV chiếu slide ghi đầu bài, bảng 5, bảng 6 SGK trang 8
GV: Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
HS: Đọc và làm việc cá nhân
-Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c.
-Yêu cầu nhận xét các câu trả lời
HS: Lên bảng thực hiện - Dưới lớp làm vở
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
GV: Cho kiểm tra các nhóm và nhận xét và bổ sung, hoàn thiện lời giải.
GV cho HS làm bài 4 SGK
Đề bài chiếu trên màn hình
HS tìm hiểu y/c của đề ra và làm bài cá nhân
a)Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó?
b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng?
- Gọi HS trình bày miệng
- GV: Cho HS lập bảng tổng hợp theo HD của GV
Giá trị khác nhau 
Tần số 
98
3
99
2
100
16
101
3
102
3
GV cho HS đọc đề bài 3 trang 4 SBT
HS đọc đề tìm hiểu đề và trả lời
Đề : Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ tính theo kWh trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau; (Chiếu trên màn hình bảng số liệu)
-Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lâp bảng như thế nào?
-Bảng này phải lập như thế nào?
-Hỏi thêm: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó?
Bài tập bổ sung
Ban quản lí HS trường PTDT nội trú đã ghi lại số học sinh của trường đi học muộn trong một tuần tự học trên lớp như sau (bảng phụ)
Lớp
6A
6B
7A
7B
8A
8B
9A
9B
Số HS đi muộn
2
3
2
0
3
2
5
4
a) Hãy cho biết dấu hiệu mà Ban quản lí HS quan tâm và số các giá trị của dấu hiệu đó.
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau? Viết các giá trị khác nhau đó theo thứ tự tăng dần rồi tìm tần số của chúng.
GV cho HS làm bài cá nhân 
GV yêu cầu một HS nêu KQ, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
GV: theo em việc chấp hành nội qui HS nội trú của các lớp có gì cần lưu ý?
HS:
GV: sự chuyên cần chăm chỉ và ý thức kỉ luật của HS hai lớp 9 là chưa tốt cần nhắc nhở
Bài tập 3 (SGK trang 8)
- Dấu hiệu: thời gian chạy 50m của mỗi học sinh trong một lớp 7 (nam, nữ)
- Bảng 5: Số các giá trị của dấu hiệu là 20 và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
- Bảng 6 : Số các giá trị của dấu hiệu là 20 và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 4.
- Đối với bảng 5: các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8
Tần số tương ứng của chúng lần lượt là: 2; 3; 8; 5; 2
- Đối với bảng 6 : Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
Tần số tương ứng của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5
Bài tập 4 (SGK trang 9)
 Dấu hiệu cần tìm hiểu là : khối lượng của mỗi hộp chè.
- Số các giá trị của dấu hiệu đó là : 30
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu : 5
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 
 98; 99; 100; 101; 102.
 Tần số tương ứng của chúng là : 3; 4; 16; 4; 3
Bài 3 trang 4 SBT: 
a)Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền.
b)Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được.
-Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165.
Tần số tương ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.
Bài tập bổ sung
Giải.
a) Dấu hiệu: Số HS của mỗi lớp của trường đi học muộn giờ tự học trong một tuần
- Số các giá trị của dấu hiệu là 8
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 0; 2; 3; 4; 5
Các tần số tương ứng của chúng lần lượt là : 1 ; 3; 2; 1; 1
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Làm bài số 2 SBT ; 
- Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị trước bài “Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu”.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... ách chia đoạn thẳng đơn vị trên mỗi trục.
GV giới thiệu cho HS biểu đồ hình chữ nhật để HS tham khảo
Nhiệt độ
Tần số
GV: Treo bảng phụ biểu đồ hình 3 – SGK trang 15 và nội dung bài tập 13 - Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
Em hãy cho biết:
*Năm 1921 số dân của nước ta là bao nhiêu ?
*Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người ?
*Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ?
 HS: Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi theo yêu cầu bài ra
HS: Nhận xét – hoàn thiện bài.
GV: Liên hệ một số thông tin thực tế liên quan đến sự phát triển dân số của nước ta ...
GV cho HS làm bài tập 8 SBT
HS thảo luận theo nhóm bàn làm bài
- Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
- Lập bảng tần số.?
-Gọi HS lên bảng lập biểu đồ thể hiện các số liệu trên?
GV cho HS vẽ biểu đồ.
GV cho HS đọc bài đọc thêm và giải thích công thức cho HS
HS1: Đọc bài tần suất
- Tần suất tính theo công thức: f = 
Trong đó: N là số các giá trị, n là tần số của một giá trị, f là tần suất của giá trị đó
HS2: đọc bài biểu đồ hình quạt
Bài 12 – SGK trang 15
Bảng “tần số”
Giá trị (x)
Tần số (n)
17
18
20
25
28
30
31
32
1
3
1
1
2
1
2
1
N = 12
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Biểu đồ đoạn thẳng
Bài 13 trang15 - SGK.
Nhìn biểu dồ hình 3 ta nhận thấy.
Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu người
Sau 76 năm dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người (tính từ năm 1921 là 16 triệu dân đến 1999 là 76 triệu dân)
Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu dân 
Bài tập 8 (trang5-SBT)
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số 
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N=33
 Biểu đồ:
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Xem lại cách lập biểu đồ đoạn thẳng và cách tìm tần suất
-BTVN: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau:
7,5
5
5
6
7
4,5
8
8
7
8,5
6
5
5
9
5,5
6
4,5
6
8
6
5
7,5
7
6
a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? 
b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ?
c)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.
d)Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
-Hãy thu thập kết quả thi học kỳ I môn văn của tổ em.
- Đọc trước bài “ Số trung bình cộng”
Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Tuần 23 – Ngày soạn 05/02/ 2012
Tiết: 47 	Số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2. Kỹ năng: HS Biết tính số trung bình cộng, biết cách tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ: Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ bài 15 trang 20 SGK; thước thẳng.
2. Chuẩn bị của học sinh: bảng con, thước thẳng
III. Tiến trình bài dạy trên lớp:
1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Lập bảng tần số cho bảng 19 SGK? Cho biết dấu hiệu là gì?
HS2: Để tính số trung bình cộng của 5; 4; 10; 7 ta làm như thế nào ?
HS1: Lập bảng tần số và nhận xét bảng tần số đã lập.
HS tính TBC theo cách tính ở tiểu học đã học
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình ra nháp
- Cả lớp làm việc theo tổ
- Để biết xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào?
- Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm thi TB của tổ.
- Tính số trung bình cộng?
- Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học và đưa ra những nhận xét về KQ học tập của mỗi tổ
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Số trung bình cộng của dấu hiệu
- Dựa vào bảng 19 cho biết có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?
- Tính điểm trung bình của cả lớp ta làm như thế nào?
-HS: 
GV cho HS đọc và tìm hiểu trong SGK đã tính điểm trung bình của cả lớp như thế nào.
- Có cách nào tính điểm TB cộng của cả lớp nhanh hơn không?
- HS: (3.2 +2.3 + 4.3 + 5.3 ) : 40
- Tóm lại để tính điểm TB của cả lớp ta làm như thế nào?
HS: 
GV giới thiệu trong bảng tần số thêm hai cột tính tích x.n và tính số TB cộng. Số TB cộng kí hiệu là 
-Vậy để tính nhanh số TB cộng của dấu hiệu ta chú ý gì?
-HS: Cần lập bảng tần số trước
GV giới thiệu qui tắc tính số TB cộng dựa vào bảng tần số.
- GV yêu cầu HS lên bảng viết công thức?
? Trong công thức xác định k, N, x1; x2; xk, n1; n2; nk là gì?
Trong ví dụ trên hãy xác định giá trị của k; N; x1; x2; .n1; n2; ?
HS: trả lời
GV đưa bảng phụ bài ?3 - sgk.
- Xác định k = ?
 N = ? 
 x1; x2; xk = ?
 n1; n2; nk = ?
- GV gọi một HS lên bảng tính các tích x.n? Tính số điểm TB của lớp 7A?
- Kết luận số TB cộng của dấu hiệu là bao nhiêu?
- So sánh kết quả làm bài kiểm tra Toán của hai lớp trong hai ví dụ trên?
- Qua số TB cộng của một dấu hiệu cùng loại cho ta biết điều gì?
Ý nghĩa của số TBC
- Xét dấu hiệu X có giá trị là 4000; 500; 100?
- Tính số TB cộng của dấu hiệu đó?
- So sánh sự chênh lệch giữa số trung bình cộng với các giá trị của dấu hiệu?
GV thông báo: Không lấy số TB cộng đó làm đại diện được.
- Nhận xét số TB cộng 6,25 và 6,69 có thuộc dãy giá trị của dấu hiệu không?
*HS đọc chú ý trong SGK trang 19
Mốt của dấu hiệu
GV đưa bảng phụ bài 22 sgk
- Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất?
HS:
Giá trị 39 có tần số như thế nào trong bảng tần số?
HS: 
GV thông báo: giá trị 39 được gọi là mốt của dấu hiệu
- Mốt của dấu hiệu là gì?
HS: 
GV cho HS làm bài tập củng cố bài học:
Bài tập tại lớp- Bài tập 15 (trang20-SGK)
GV cho HS đọc đề bài tập 15 SGK- Đề ghi trên bảng 
HS thảo luận theo nhóm bàn làm bài
GV gọi HS trả lời
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a. Bài toán:
Dấu hiệu: Điểm kiểm tra mỗi học sinh
Điểm số (x)
Tần số
(n)
Tích x.n
2
3
6
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N = 40
Tổng 250
* Chú ý: sgk.
b. Công thức:
* Quy tắc: sgk trang 18
* Công thức:
Trong đó: x1; x2; xk là các giá trị khác nhau của X.
n1; n2; nk: tần số tương với các giá trị của x.
n1+ n2 ++nk = N:
N: số các giá trị.
X : số trung bình cộng.
?3 sgk
Điểm số (x)
Tần số
(n)
Tích x.n
3
2
6
4
2
8
5
4
20
6
10
60
7
8
56
8
10
80
9
3
27
10
1
10
N = 40
Tổng 267
2.Ý nghĩa của số trung bình cộng
a. ý nghĩa: Số trung bình cộng thường được dùng làm “ Đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi so sánh các dấu hiệu cùng loại
* Chú ý: Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm làm “đại diện” cho dấu hiệu đó
3. Mốt của dấu hiệu
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “Tần số”
Kí hiệu là M0
Bài tập tại lớp
- Bài tập 15 (trang20-SGK)
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tæng: 58640
c) 
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Xem lại các kiến thức đã học trong bài.
- BTVN: 14; 16; 17;18; 19 SGK trang 20.
- Làm các bài tập: 11; 13; SBT
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
..
Tiết: 48 	Số trung bình cộng ( Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu thông qua lập bảng “tần số”
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính số trung bình cộng và cách tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ bài tập 11 SBT; Bài 18 SGK ; thước thẳng. MTBT
2. Chuẩn bị của học sinh: MTBT, thước thẳng
III. Tiến trình bài dạy trên lớp:
1. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu; 
 Làm bài tập 17a (ĐS: =7,68)
 - HS2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. Tìm M0 của bài 17b) ? (ĐS: = 8) 
GV cho lớp nhận xét đánh giá câu trả lời của bạn trên bảng
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV cho HS làm bài tập 11 SBT
HS đọc đề bài trên bảng phụ
GV: để tính được số TBC ta phải làm gì trước?
HS: Lập bảng tần số
HS làm bài cá nhân vào vở, 
GV gọi một HS lên bảng lập bảng tần số. 
GV: gọi một HS khác lên tính số TB cộng của dấu hiệu.
HS nhận xét bài của bạn.
GV cho HS làm bài tập 16 SGK trang 20
GV ghi đề bài lên bảng cho HS cả lớp tiện quan sát
Giá trị(x)
Tần số(n)
2
3
3
2
4
2
90
2
100
1
N= 10
GV treo bảng phụ bảng 26 - SGK.
- Bảng này có gì khác so với các bảng tần số đã biết?
HS:
- Trước tiên phải tính tích nào?
- Tính số TB cộng của từng khoảng?
HS:
-Tính số TB cộng của các dấu hiệu?
-HS
GV cho HS làm bài 13 SBT.
HS thảo luận theo nhóm bàn để làm bài. GV kiểm tra bài việc làm bài của các nhóm. Sau đó GV thu bài các nhóm và nhận xét.
- Dấu hiệu ở đây là gì?
-Có nhận xét gì về kết quả và khả năng bắn súng của từng người?
Bài tập 11- SBT.
Điểm số (x)
Tần số
(n)
Tích 
(x.n)
17
3
51
18
5
90
19
4
76
20
2
40
21
3
63
22
2
44
24
3
72
26
3
78
28
1
28
30
1
30
31
2
62
32
1
32
N = 30
766
Vậy = 28,2 và M0 = 19
Bài 16 SGK trang 20
Số TBC 
= (2.3+3.2+4.2+90.2+100.1): 10
 = 30
Như vậy số TBC không thể làm “đại diện” cho dấu hiệu vì các giá trị của dấu hiệu có khỏng chênh lệch khá lớn với số TBC 
( chẳng hạn 2 so với 30; 100 so với 30)
Bài tập 18 trang 21 sgk
a. Trong bảng này người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo lớp.
Ví dụ: 110 - 120 là một lớp và 7 là tần số của lớp đó.
Bảng như vậy là bảng phân phối ghép lớp.
b. 
Số TB cộng của khoảng
Tần số
(n)
Tích x.n
105
1
105
115
7
805
126
35
4410
137
45
6165
148
11
1628
155
1
155
N = 100
13268
Bài tập 13 SBT.
a. Đối với xạ thủ A.
Điểm số (x)
Tần số
(n)
Tích x.n
8
5
40
9
6
54
10
9
90
N = 20
184
Đối với xạ thủ B
Điểm số (x)
Tần số
(n)
Tích x.n
6
2
12
7
1
7
8
0
0
9
5
45
10
12
120
N = 20
184
b. Điểm trung bình cộng của hai xạ thủ bằng nhau. Tuy nhiên xạ thủ A bắn đều tay hơn 
( Bắn “chụm” hơn)
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Về nhà ôn lại các kiến thức trong chương trình, chuẩn bị tiết sau ôn tập.
- BTVN: 19; 20; 21 sgk.Bài 14; 15 SBT
	- Làm các câu hỏi ôn tập chương
 Rút kinh nghiệm sau bài dạy
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docchuongIII Dai so 7 thong ke.doc