I/ Mục Tiêu :
1/ Về Kiến Thức :
- HS biết nhận biết một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết một đơn thức là một đơn thức thu gọn.
2/ Về Kĩ Năng :
HS có kĩ năng lấy ví dụ đơn thức và đơn thức thu gọn.
3/ Về Thái Độ :
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho học sinh,
II/ Chuẩn Bị :
GV : Thước thẳng, phẩn màu
HS : Vở ghi, sách giáo khoa
Trường THCS Quang Trung NS : 18/2/2011 Tuần 26, tiết 56 ND : ĐƠN THỨC (T1) I/ Mục Tiêu : 1/ Về Kiến Thức : - HS biết nhận biết một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. - Nhận biết một đơn thức là một đơn thức thu gọn. 2/ Về Kĩ Năng : HS có kĩ năng lấy ví dụ đơn thức và đơn thức thu gọn. 3/ Về Thái Độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho học sinh, II/ Chuẩn Bị : GV : Thước thẳng, phẩn màu HS : Vở ghi, sách giáo khoa III/ Tiến Trình Dạy Học : 1. Kiểm Tra Bài Cũ : - Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? Làm bài tập 9 - tr29 SGK. 2. Bài Mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. GV : Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. GV : Bổ sung thêm 9; ; x; y vào nhóm 2. GV : Các biểu thức trong nhóm 2 gọi là đơn thức. Vậy thế nào là đơn thức? GV : Yêu cầu học sinh lấy ví dụ? GV: Số 0 có phải là một đơn thức không? Hoạt động 2 : - Xét đơn thức 10x6y3 GV : Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào? HS : Đơn thức gồm 2 biến: + Mỗi biến có mặt một lần. + Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa. GV : Phân thức 10x6y3 là phân thức thu gọn. Thế nào là đơn thức thu gọn? HS : 3 học sinh trả lời. GV : Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? HS : Gồm 2 phần: hệ số và phần biến. GV : Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn ? HS : 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến. GV : Yêu cầu học sinh đọc chú ý. 3/ củng cố : GV : Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời bài 10 trong sách giáo khoa. GV : Giao nhiệm vụ cho từng nhóm và cho lớp thảo luận bài 11 và 12 trong sách giáo khoa. HS : Thảo luận sau đó lên trình bày. 1. Đơn Thức : ?1. Nhóm 1 : 3 – 2y ;10x + y ; 5(x + y) Nhóm 2 : 4xy2 ; - x2y3x ; 2x2 (- )y3x ; 2 x2y ; - 2y ; 9 ; ; x ; y - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Ví dụ : 2x2y; ; x; y ... - Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức không 2. Đơn Thức Thu Gọn : Xét đơn thức 10x6y3 Gọi là đơn thức thu gọn 10 : là hệ số của đơn thức. x6y3 : là phần biến của đơn thức. - Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. - Đơn thức thu gọn gồm 2 phần : phần hệ số và phần biến. Ví dụ : 2x2y Với 2 là phần hệ số. x2y là phần biến. - Chú ý : * Một số bất kỳ là một đơn thức thu gọn. * Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết 1 lần. Thông thường, phần hệ số viết trước, phần biến viết sau và theo thứ tự bảng chữ cái. Bài 10/sgk/32 : Hai biểu thức sau là đơn thức còn biểu thức đầu tiên bạn bình viết sai. và -5 là đơn thức. Bài 11/sgk/32 : Các đơn thức là : b ) 9x2yz ; c) 15,5 Bài 12/sgk/32 : a) 2,5x2y Phần hệ số là : 2,5 Phần biến là : x2y 0,25x2y2 Phần hệ số là : 0,25 Phần biến là : x2y2 b) tại x = 1 và y = -1 giá trị hai biể thức lần lượt là : -2,5 và 0,25 4/ Dặn Dò Về Nhà : Về nhà học lý thuyết thế nào đơn thức, đơn thức thu gọn, tự lấy ví dụ. Làm bài tập 13, 15 trong sách bài tập. Xem trước phần 3, 4 trong bài đơn thức tiết sau học tiếp. IV/ Rút Kinh Nghiệm :
Tài liệu đính kèm: