Bài soạn Hình học khối 7 năm 2008 - Tiết 26: Luyện tập 1

Bài soạn Hình học khối 7 năm 2008 - Tiết 26: Luyện tập 1

A/ MụC TIêU:

1/ Tiếp tục củng cố tính chất bằng về hai tam giác bằng nhau trong trường hợp cgc.

2/ Học sinh có kỹ năng vẽ hình, có kỹ năng phân tích và chứng minh hai tam giác bằng nhau.

3/Có ý thức tự giác, có tính cẩn thận và chính xác khi áp dụng các kiến thức

B/ PHươNG TIệN:

 1/Giáo viên: Bảng phu ghi nội dung bài 26Sgk/119, thước thẳng,com pa.

 2/Học sinh:Com pa, thước thẳng, đo độ.

C/ TIếN TRìNH:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Hình học khối 7 năm 2008 - Tiết 26: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/12
Ngày giảng:	07/12 	 Tiết 26:
LUYệN TậP 1:
A/ MụC TIêU:
1/ Tiếp tục củng cố tính chất bằng về hai tam giác bằng nhau trong trường hợp cgc.
2/ Học sinh có kỹ năng vẽ hình, có kỹ năng phân tích và chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3/Có ý thức tự giác, có tính cẩn thận và chính xác khi áp dụng các kiến thức
B/ PHươNG TIệN:
	1/Giáo viên: Bảng phu ghi nội dung bài 26Sgk/119, thước thẳng,com pa.
	2/Học sinh:Com pa, thước thẳng, đo độ.
C/ TIếN TRìNH:
Hoạt động 1:KTBC.
Gv treo bảng phụ ghi sẵn bài 26/118.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 27/119.
-Hãy quan sát kỹ các hình vẽ trên bảng phụ và cho biết để các tam giác bằng nhau cần thêm yếu tố gì nữa?
Bài 28/120.
-Giáo viên cho học sinh quan sát và so sánh để rút ra tam giác bằng nhau.
Bài 29/120.
-Gv cho học sinh đọc đề bài và yêu cầu học sinh vẽ hình.
-Em hãy cho biết hai tam giác đã có những yếu tố nào bằng nhau?
Bài 41/102 sách bài tập.
Học sinh sắp sếp theo trình tự sau:
(5); (1); (2) ; (4) (3).
Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời.
-Học sinh qua sát và trả lời.
-Học sinh đọc đề.
-Toàn bộ học sinh vẽ hình.
 E
 B
A D 	C
Bài 27/119.
Thêm điều kiện là:
1/ BAC=CAD.
2/ AM=ME.
3/ AC=BD.
Bài 28/120.
Ta có D +K+E=180o. Mà K =80o;E=40o.ị D= 60o 
=>D = B = 60o
AB=DK;BC=DE.
Vậy ABC = DKE 
Bài 29/120.
Xét hai tam giác ABC và ADE có:
Vì AB =AD;BE=DC nên 
AE=AC; Góc ABC chung nên D ABC= D ADE.
-Gv cho học sinh đọc đề và vẽ hình.
- Để chứng minh hai đường thẳng song song ta có những cách nào?
Như vậy để chứng minh các góc bằng nhau ta cần chứng minh điều gì?
Bài 44/103(Sách BT)
- Để chứng minh DA=DB ta gắn hai đoạn thẳng này vào các tam giác nào?
Hai tam giác trên có các yếu tố nào bằng nhau?
Từ DA = DB ta còn nóiD là điểm như thế nào đối với A và B
-Từ hai tam giác bằng nhau ta còn suy ra được điều gì?
Học sinh đọc đề, vẽ hình.
A C
 O
 D B
Hai góc ở vị trí slt bàng nhau => C/m hai tam giác bằng nhau
Học sinh đọc đề và vẽ hình.
Ta đi chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Hs trả lời.
-Hs trả lời: D là trung điểm của AB.
Bài 41/102 sách bài tập.
-Vì OA =OB;OC=OD; góc AOC =DOC (đ đ).
ị D AOC= D BOD 
ị ACD=CDB ị AC//DB. 
Bài 44/103.
 O
 A D B
1/ Chứng minh DA =DB.
Xét hai tam giác AOD và ODB có:
OA=OB (gt);OD chung.
Vì OD là phân giác của gócAOB nên AOD =DOB.
Vậy DOAD=DOBD 
ị DA=DB.
2/ Chứng minh OD ^ AB.
Do DOAD=DOBD nên ADO =BDO.
Mà ADO + BDO=180o.
Nên 2.ADO =2.BDO=180o
Hay ADO=BDO=90o.
Vậy AD ^ AB.
 Hoạt động 3: Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập tiết sau luyện tập 2
 -BTVN số 43;45/103 sách BT.


Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26.doc