A/MụC TIêU:
1/Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.Nắm được tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.Hiểu được thế nào là đường trung trực đoạn thẳng.
2/Học sinh biết vẽ đường thẳng vuông góc với 1 đường thẳng và đi qua một điểm cho trước.Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.Sử dụng thành thạo ê ke.
3/Bước đầu tập suy luận.
B/PHươNG TIệN:
1/Giáo viên: giấy thước, ê ke.
2/Học sinh: như giáo viên.
C/TIẾN TRÌNH:
Ngày soạn:10/9/07 Tiết 3T: HAI ĐườNG THẳNG VUôNG GóC. A/MụC TIêU: 1/Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.Nắm được tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.Hiểu được thế nào là đường trung trực đoạn thẳng. 2/Học sinh biết vẽ đường thẳng vuông góc với 1 đường thẳng và đi qua một điểm cho trước.Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.Sử dụng thành thạo ê ke. 3/Bước đầu tập suy luận. B/PHươNG TIệN: 1/Giáo viên: giấy thước, ê ke. 2/Học sinh: như giáo viên. C/TIếN TRìNH: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cừ: -Cho góc ABC =30o.Vẽ và tính góc A’BC’ đối đỉnh với góc ABC Hoạt động 2: Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc. -Gv cho học sinh làm?1 -GV thực hành gấp giấy cho cả lớp quan sát. -Gv cho học sinh làm?2 Gv hướng dẫn học sinh tập suy luận: -Góc xOy =90o.Ta cần chứng tỏ 3 góc còn lại bằng nhau và bằng 90o. -Góc xOy có góc nào là góc đ đ? -Góc xOy có góc nào là góc kề bù? Một học sinh lên bảng, còn lại nháp. Học sinh làm. -Học sinh trả lời. 1/Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Tập suy luận: x y O y’ x’ hai góc xOy và x’Oy’ đối đỉnh nên xOy =x’Oy’ mà xOy =90o nên x’Oy’ =90o Vì xOy và xOy’ kề bù nên xOy +xOy’=180o nên xOy’ =90o. -Sau khi suy luận xong, giáo viên cho học sinh phát biểu định nghĩa. -Gv nêu chú ý. Hoạt động 3: vẽ hai đường thẳng vuông góc: Gv cho học sinh làm?3 -Gv cho học sinh làm?4 Sau khi học sinh vẽ, giáo viên nêu tính chất được thừa nhận. Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng. -gv vẽ hình 7 sgk /85. -yêu cầu học sinh quan sát và nêu nhận xét về hình vẽ: I là điểm đặc biệt gì? Đường thẳng xy có điểm gì đặc biệt? Từ đó cho học sinh nêu định nghĩa. Hoạt động 5: Luyện tập Học sinh làm bài 11;12/86 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. -Học kỹ tính chất và khái niệm hai đường thẳng vuông góc. BTVN13;14;15/86. -Học sinh phát biểu định nghĩa. -Học sinh giải . -Học sinh suy nghĩ và quan sát trong sách giáo khoa. -Học sinh quan sát hình. x A I B y -Học sinh nêu ý kiến của mình cảm nhận được khi quan sát hình. -Học sinh phát biểu. -Học sinh đứng tại chỗ trả lời. -Chú ý: 2/Vẽ hai đường thẳng vuông góc. -Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a. -Trường hợp O nằm ngoài đường thẳng a. Tính chất:Sgk/85. 3/ Đường trung trực của đoạn thẳng. - Định nghĩa:sgk/85. Luyên tập: -Bài 11/86 -Bài 12/86
Tài liệu đính kèm: