Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 13, 14

Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 13, 14

1.MỤC TIÊU:

a)Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

b)Kỹ năng: Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn.

c)Thái độ: Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của giáo viên đưa ra.

2.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

a)GV: Giáo án, SGK, SBT, SGV, thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 34.

 b)HS: Vở ghi, vở bt, ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 13, 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/09/2010	Ngày dạy: ......................................... Lớp 7A
	Ngày dạy: ......................................... Lớp 7B
Tiết 13 Đ9. Số thập phân hữu hạn
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
1.Mục tiêu: 	
a)Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
b)Kỹ năng: Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc thập phân vô hạn tuần hoàn.
c)Thái độ: Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a)GV: Giáo án, SGK, SBT, SGV, thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 34.
 b)HS: Vở ghi, vở bt, ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
 3.tiến trình bài dạy:
 a)Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
 ĐVĐ : Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0
-Các phân số thập phân như ;  Có thể viết được dưới dạng số thập phân: 0,2 ; 0,13  Các số thập phân đó là số hữu tỉ.
Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không?
HĐ của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động1:Số thập phân hữu hạn-số thập phân vô hạn tuần hoàn (20phút)
GV-Yêu cầu làm VD1: viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: và 
HS đọc VD1 và làm theo yêu cầu của GV.
GV-Yêu cầu nêu cách làm.
HS chia tử số cho mẫu số.
-2 hs lên bảng thực hiện phép chia.
VD1: viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: và 
 = = = 0,15;
 = = = 1,48
GV-Hỏi: Em nào có cách làm khác? Yêu cầu trình bày.
 HS-2 hs trình bày cách làm khác (Viết dưới 
dạng phân số thập phân):
-Đoc VD2 sau đó 1 HS lên bảng tiến hành chia tử số cho mẫu số.
GV-Yêu cầu làm VD2 và cho biết nhận xét về phép chia này?
HS-NX: Phép chia không bao giờ chấm dứt, chữ số 6 được lặp đi lặp lại.
-HS có thể dùng máy tính cá nhân để chia.
= 0,4166 số thập phân vô hạn tuần 
hoàn có chu kỳ là 6, viết gọn là 0,41(6)
GV-Tương tự viết các phân số ; ; dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ, viết gọn.
HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
GV-Nêu chú ý SGK
VD2: Viết phân số dưới dạng số thập phân.
= 0,4166
Tương tự:
+ = 0,111 = 0,(1) là số thập phân vô 
hạn tuần hoàn có chu kỳ là 1
+= 0,0101 = 0,(01) là số thập phân vô 
hạn tuần hoàn có chu kỳ là 01
+ = -1,5454 = -1,(54) là số thập 
phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 54
-Chú ý: Các số thập phân như 0,15; 1,48 ở VD1 còn được gọi là số thập phân hữu hạn.
Hoạt động 2: Nhận xét (12 phút)
GV-Yêu cầu nhận xét mẫu số chứa thừa số nguyên tố nào các phân số ở ví dụ 1 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ở VD 2 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, các phân số này đều ở dạng tối giản.
HS-Thảo luận nhóm xem loại phân số tối giản nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, loại nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS-Đại diện nhóm trình bày nhận xét.
GV thông báo người ta đã chứng minh được những điều hs nhận xét là đúng.
GV-Yêu cầu phát biểu lại nhận xét.
HS nêu lại nhận xét.
GV nêu lại nhận xét và nhấn mạnh.
GV-Yêu cầu làm? SGK/33. cho biết những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số viết được dưới dạng vô hạn tuần hoàn và viết dưới dạng thập phân.
HS làm theo yêu cầu của gv nêu ra.
GV-Thông báo nhận xét thứ hai
Cho hs nghiên cứu vd:
0,(4) = 0,(1).4 = . 4 = 
0,(3) = 0,(1).3 = . 3 = 
0,(25) = 0,(01).25 = . 25 = 
GV-Yêu cầu đọc kết luận cuối cùng.
HS đọc kết luận cuối cùng.
* và có mẫu 20 =22.5
và 25 = 52 chỉ chứa TSNT 2 và 5.
* mẫu 12 = 22.3 có chứa TSNT 2 và 3
-Nhận xét: 
+Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
+ Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
?: Các số ; ; ; = viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: = 0,25 ; 
 = 0,26 ; = -0,136 ; == 0,5;
Còn các số ; được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:
 = -0,8(3); = 0,2(4)
*NX2: Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ.
*Kết luận: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
 c) củng cố, luyện tập (11 phút)
GV-Yêu cầu cho biết phân số ntn viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số ntn viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
HS trả lời câu hỏi của gv nêu ra
GV-Yêu cầu làm bài 1 trang 30 vở bt in, gọi hs đọc đầu bài và điền từ.
HS thực hiện yêu cầu của gv nêu ra.
GV-Yêu cầu làm BT 67/34 SGK.
HS -Trả lời: Có thể điền được 3 số 
Bài 1 /30 vở BT):
*8 = 23 chỉ có ƯNT là 2.
*5 chỉ có ƯNT là 5.
*20 = 22.5 chỉ có ƯNT là 2 và 5.
*125 = 53 chỉ có ƯNT là 5
-Đọc đầu bài 67/34 SGK.
Điền SNT vào ô trống để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. A = 
A = =; A = = ; A = = 
 d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
-Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thâp phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. BTVN: 68, 69, 70 71trang 34, 35 SGK.
Ngày soạn:18/09/2010	Ngày dạy: . Lớp 7A
	Ngày dạy: . Lớp 7B
Tiết 14 Luyện tập
1.Mục tiêu: 	
a)Kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
 hoặc vô hạn tuần hoàn. 
b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần
 hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ có từ 1 đến 2
 chữ số).
c)Thái độ: Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của Thầy trong tiết học. Sôi nổi học tập.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a)GV: Giáo án, Sgk, Sbt, Sgv, bảng phụ ghi nx trang 31Sgk và các bài tập, bài giải mẫu. 
b)HS: Vở ghi, vở bài tập, Sgk, Sbt, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
 3.Tiến trình bài dạy:
a)Kiểm tra bài cũ (8 phút).
-Câu hỏi: Hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn?
+Chữa BT 68a/34 SGK:
a)Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.
; ; ; ; ; .
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá.
Đặt vấn đề: Để nắm chắc kiến thức của bài trước, bài này chúng ta đi luyện tập.
b)Dạy nội dung bài mới:
HĐ của Thầy và Trò
Nội dung
GV-Yêu cầu làm Bài 69/34 SGK: Viết dưới dạng số thập phân các phép chia:
a)8,5 : 3
b)18,7: 6
c)58 : 11
d)14,2 : 3,33
GV-Gọi 1 HS lên bảng làm
HS dùng máy tính để chia cho nhanh.
GV-Yêu cầu làm bài 71/35 SGK.
Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
; 
HS làm theo yêu cầu của gv.
GV-Yêu cầu viết lại 
HS thực hiện
GV-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bt85/15 Sbt
HS-Đại diện các nhóm trình bày lời giải thích: Các phân số đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa ước nguyên tố khác 2 và 5
-Đại diện nhóm trình bày kết quả viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
GV-Yêu cầu làm bài 70/35 SGK, GV hướng dẫn làm câu a, b: 
HS -Làm theo hướng dẫn của GV.
-HS tự làm câu c, d
GV-Yêu cầu làm BT 88/15 SBT. Yêu cầu1 hs đọc bài mẫu
GV hướng dẫn câu a
HS -Theo dõi bài tập mẫu và làm theo GV câu a sau đó tự làm câu b, c.
GV-Yêu cầu đọc BT 89/15 SBT và cho biết nhận xét về chu kỳ của các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HD-Chu kỳ không bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Cần phải biến đổi để được số thập phân có chu kỳ bắt đầu ngay sau dấu phẩy.
HS-Làm theo hướng dẫn của GV.
GV-Cho hoạt động nhóm làm bài toán đố số 72/35 SGK
So sánh 0,(31) và 0,3(13).
-Nhóm nào xong trước treo kết quả lên bảng.
HS- Đại diện nhóm trình bày.
GV-Cho điểm động viên HS.
*Bài 69/34 SGK Viết dưới dạng số thập phân các phép chia (viết gọn):
a)8,5 : 3 = 2,8(3)
b)18,7: 6 = 3,11(6)
c)58 : 11 = 5,(27)
d)14,2 : 3,33 = 4,(264)
-Bài 71/35 SGK:
 = 0,010101 = 0,(01)
= 0,001001... = 0,(001)
 = 0,1111. = 0.(1)
-Bài 85/15 SBT.
 16 = 24; 125 = 53 ; 40 = 23.5; 25 = 55.
 = -0,4375 ; = 0,016 
 = 0,275 ; = -0,56
Bài 70/35 SGK:Viết dưới dạng phân số
a) 0,32 = =; b) -0,124 ==
c)1,28 = = 
d)-3,12 = = 
-Bài 88/15 SBT.
a) 0,(5) = 0,(1).5 = .5 = 
b) 0,(34) = 0,(01).34 = .34 = 
c) 0,(123) = 0,(001).123 
= .123 = = 
*Bài 89/15 SBT:
a) 0,0(8) = . 0,(8) = . = 
b) 0,1(2) = .1,(2) = . [1 + 0,(1).2]
= . [1 + ] = 
*Bài 72 tr.35 sgk
0,(31) = 0,(01).31 = .31 = 
0,3(13) = .3,(13)= . 3 = . 
= = 
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
 c)Củng cố, luyện tập (10 phút) 
GV yêu cầu hs làm hai bài tập sau :
BT1 : Tìm số hữu tỉ a sao cho x < a < y, biết rằng :
x = 313,9543 ; y = 314,1762
x = -35,2475 ; y = -34,9628
BT2 : Chứng tỏ rằng :
0,(37) + 0,(62) = 1
0,(33) . 3 = 1
HS 4 hs lên bảng trình bày bài giải, các em còn lại làm vào nháp rồi nhận xét bài làm của các bạn lên bảng.
BT1: Giải Ta sẽ tìm được rất nhiều số a thoả mãn yêu cầu của bài toán. Vậy ta chỉ nêu ra một số a điển hình sau:
a = 313,955 hoặc a = 314,175
a = -35,246 hoặc a = -34,9629.
BT 2: a) Ta có: 0,(37) = ; 0,(62) = 
Vậy 0,(37) + 0,(62) = 
b)0,(33) . 3 = .3 = 
 d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút).
-Cần nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân và ngược lại. BTVN: 86, 90, 91, 92/15 SBT. Xem trước bài “Làm tròn số”. Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 13 - 14.doc