Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 15, 16

Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 15, 16

1.MỤC TIÊU:

a)Kiến thức: HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.

b)Kỹ năng: Nắm vững và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

c)Thái độ: Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

2.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

a)GV: Giáo án, Sgk, Sbt, Sgv, bảng phụ ghi một số ví dụ thực tế các số liệu đã được làm tròn số, hai qui ước làm tròn số và các bài tập.

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 15, 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2010	Ngày dạy:  Lớp 7A
	Ngày dạy:  Lớp 7B
Tiết 15 Đ 10. Làm tròn Số
1.Mục tiêu: 	
a)Kiến thức : HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. 
b)Kỹ năng : Nắm vững và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
c)Thái độ: Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a)GV: Giáo án, Sgk, Sbt, Sgv, bảng phụ ghi một số ví dụ thực tế các số liệu đã được làm tròn số, hai qui ước làm tròn số và các bài tập.
 b)HS: Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
 3.tiến trình bài dạy:
 a)Kiểm tra bài cũ (7 phút).
 Câu hỏi: +Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
+Chữa BT 91/15 SBT:
+Chứng tỏ rằng 0,(37) + 0,(62) = 1
 Đặt vấn đề: Đưa BT lên bảng phụ:
 Một trường học có 425 HS, Số HS khá giỏi có 302 em. Tỉ số phần trăm HS khá giỏi là: = 71,058823  %. Trong BT này ta thấy tỉ số phần trăm số HS khá giỏi của trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào?
 b)Dạy nội dung bài mới:
HĐ của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ (15 phút)
GV-Đưa VD vế các số được làm tròn trong thực tế lên bảng phụ: Như số HS tốt nghiệp THCS năm học 2002-2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS.
HS-Vậy thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều.
GV-Nêu thêm một số ví dụ thực tế khác.
HS-Vẽ trục số lên bảng.
GV-Yêu cầu HS biểu diễn các số 4,3 và 4,9 lên trục số.
HS-1 HS lên bảng biểu diễn số 4,3 và 4,9 trên trục số.
GV-Hãy nhận xét 4,3 gần số nguyên nào nhất? 4,9 gần số nguyên nào nhất?
Lấy số nguyên gần số đó nhất.
HS thực hiện yêu cầu của gv.
GV-Giới thiệu cách làm tròn, cách dùng kí 
hiệu ằ (gần bằng, xấp xỉ).
HS lắng nghe gv giới thiệu
GV-Vậy để làm tròn một số thânh phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào?
HS trả lời câu hỏi
GV-Yêu cầu làm?1 điền số thích hợp vào ô trống.
HS thực hiện làm hỏi chấm 1
GV-Nêu qui ước: 4,5 ằ 5
HS theo dõi và ghi nhớ.
GV- Yêu cầu đọc VD 2 và giải thích cách làm.
HS đọc vd2 và giải thích cách làm
GV-Yêu cầu đọc VD 3. Hỏi: Phải giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả? Yêu cầu giải thích cách làm.
HS thực hiện yêu cầu của gv nêu ra.
VD vế các số được làm tròn trong thực tế lên bảng phụ: Như số HS tốt nghiệp THCS năm học 2002-2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS.
- Vẽ trục số
-NX: 4,3 gần số 4 nhất.
 số 4,9 gần số 5 nhất.
-Kí hiệu : ằ
-Đọc 4,3 ằ 4; 4,9 ằ 5.
-HS lên bảng điền vào ô trống của?1
5,4 ằ ÿ; 5,8 ằ ÿ ; 4,5 ằ ÿ.
-Qui ước: 4,5 ằ 5
-VD2 : Giải thích: vì 72900 gần 73000 hơn 
72000.
VD3: -Phải giữ lại 3 chữ số thập phân.
-Giải thích: Do 0,8134 gần với 0,813 hơn là 0,814.
Hoạt động 2: Qui ước làm tròn số (12 phút)
GV-Yêu cầu HS đọc SGK qui ước 1.
HS đọc qui ước 1
GV-Yêu cầu HS đọc ví dụ và giải thích cách làm. 
HS -Làm theo GV.
GV-Hướng dẫn: dùng bút chì vạch mờ ngăn giữa phần còn lại và phần bỏ đi. Thấy chữ số đầu tiên bỏ đi là 4<5 thì giữ nguyên phần còn lại, phần bỏ đi là số nguyên thì thêm chữ số 0.
GV-Yêu cầu đọc trường hợp 2.
HS đọc trường hợp 2
GV-Yêu cầu làm theo VD SGK.
HS làm vd Sgk
GV-Yêu cầu làm?2 SGK. Gọi 3 HS đọc kết quả.
HS thực hiện yêu cầu của gv nêu ra.
*86,149 ằ 86,1
*542 ằ 540
-TH1: Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi là < 5 thì giữ nguyên phần còn lại, phần bỏ đi là số nguyên thì thêm chữ số 0.
-Làm theo hướng dẫn của SGK. 
0,0861 ằ 0,09; 1573 ằ 1600 (tròn trăm)
-?2:
a)79,3826 ằ 79,383
b)79,3826 ằ 79,38
c)79,3826 ằ 79,4
-TH2: sgk
 c) củng cố, luyện tập:(10 phút)
GV -Yêu cầu phát biểu hai qui ước của phép làm tròn số.
HS -2 HS phát biểu qui ước cách làm tròn số.
GV-Yêu câu làm BT 73/36 SGK. Gọi 2 HS lên bảng làm.
HS 2 hs lên bảng làm bài
GV-Các HS khác nhận xét bài của bạn.
HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn .
GV-Yêu cầu 1 HS đọc to BT 74/36 SGK
HS 1hs đọc bài, các em còn lại theo dõi.
GV tóm tắt lên bảng.
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10.
Hệ số 2:7; 6; 5; 9. Hệ số 3: 8
Giáo viên hướng dẫn cách tính điểm trung bình (có thể dùng máy tính để tính) sau đó làm tròn.
*Bài 73/36 SGK.
HS 1
HS 2
*7,923 ằ 7,92
*17,418 ằ 17,42
*79,1364 ằ 79,14
*50,401 ằ 50,40
*0,155 ằ 0,16
*60,996 ằ 61,00
*Bài 74/36 SGK:
Điểm trung bình môn toán của bạn Cường là:
= = 7,26. ằ 7,3
 d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
-Nắm vững hai qui ước của phép làm tròn số. BTVN: 76, 77, 78, 79 trang 37, 38 SGK; số 93, 94, 95 trang 16 SBT. Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.
Ngày soạn:29/09/10	Ngày dạy: ...................................................... Lớp 7A
	Ngày dạy: ...................................................... Lớp 7B
Tiết 16 Luyện tập
1.Mục tiêu: 	
a)Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
b)Kỹ năng: Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị biểu thức, vào đời sống hàng ngày.
c)Thái độ: HS thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a)GV: Giáo án, Sgk, Sbt, Sgv, Sách tham khảo, thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập. 
	+Hai bảng phụ ghi “Trò chơi thi tính nhanh”
+Máy tính bỏ túi.
 b)HS: Vở ghi, vở bài tập, Sgk, Sbt, học bài, làm bài trước khi đến lớp, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi, mỗi hs đo sẵn chiều cao và cân nặng của mình.
3.tiến trình bài dạy:
 a)Kiểm tra bài cũ (8 phút)
Câu 1:
+Phát biểu hai qui ước làm tròn số? 
+Chữa BT 76/36 SGK:
 Tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3965 cụ từ 100 tuổi trở lên. Làm tròn đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
Câu 2: Chữa BT 94/16 SBT. Làm tròn các số:
 a)Tròn chục: 5032,6 ; 991,23 b)Tròn trăm: 59436,21 ; 56873
 c)Tròn nghìn: 107506 ; 288097,3
GV-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá.
HS nhận xét, đánh giá bài làm của các bạn lên bảng. 
GV theo dõi hs đánh giá và sửa sai (nếu có) rồi cho điểm
	Đặt vấn đề: Để hiểu sâu và nắm vững hơn về kiến thức làm tròn số. Hôm nay chúng
 ta học tiết luyện tập.
 b)Dạy nội dung bài mới:
HĐ của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1: luyện tập bài tập toán dạng 1 (14 phút)
GV cho hs làm các bài toán dạng 1:
*Dạng 1: Tính rồi làm tròn 
GV-Yêu cầu làm Bài 78/38 SGK: 
Tính đường chéo màn hình tivi 21 in ra cm. Biết 21 inch gần bằng 2,54 cm.
-Yêu cầu làm BT 79/38 SGK.
-Tóm tắt :Ruộng HCN: dài 10,234m; rộng 4,7m. Tính: Chu vi, diện tích =?
(làm tròn đến đơn vị)
-HS dùng máy tính thực hiện phép tính.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa.
-HS khác nhận xét, sửa chữa.
-Yêu cầu cá nhân làm BT 80/38 SGK: 
-Yêu cầu đọc và tóm tắt bài toán.
Hỏi: 1 lb ằ 0,45 kg nghĩa là thế nào?
-1 lb ằ 0,45 kg nghĩa là 1 lb ằ 0,45 .1kg
-HS làm bài, đại diện HS trình bày lời giải.
Bài 78/38 SGK
21 in ằ 2,54 cm.21 ị 21 in ằ 53 cm
-Bài 79/38 SGK.
Giải
Chu vi mảnh vườn là:
2.(10,234 + 4,7) = 29,868 m ằ 30m
Diện tích mảnh vườn là:
10,234 . 4,7 = 48,0998 m2 ằ 48 m2.
-Bài 80/38 SGK.
Giải
 1 lb ằ 0,45 kg
 1 kg ằ 1 lb : 0,45
 1 kg ằ 2 lb
Hoạt động 2: luyện tập bài tập toán dạng 2 (12 phút)
GV cho hs làm các bài toán dạng 2:
*Dạng 2: Làm tròn rồi tính nhẩm 
-Yêu cầu làm bài 77/37, 38 SGK.
-Treo bảng hướng dẫn:
+Làm tròn đến chữ số hàng cao nhất.
+Nhân, chia các số đã làm tròn (tính nhẩm).
+Thử tính đúng rồi làm tròn kết quả (máy tính).
-Làm theo hướng dẫn của GV.
*Trò chơi:-Tổ chức trò chơi “thi tính nhanh” gồm 2 nhóm mỗi nhóm có 4 HS:
Mỗi HS làm 1 dòng.
-Bài 77/37.
Giải
Ước lượng kết quả các phép tính sau:
a)495.52ằ500 .50 = 25000 
b)82,36 . 5,1ằ 80 .5 = 400
c)6730: 48 ằ7000:50 = 140
 -Kiểm tra:
a)=25740 ằ 26000
b)=420.036 ằ 400
c)=140,20833 ằ 140
Tính
Ước lượng 
7,8 . 3,1 :1,6 
8.3:2=12
6,9 . 72 : 24 
7.70:20=24,5
56. 9,9 : 0,95 
60.10:9=66,6
0,38.0,45:0,95
0,4.0,5:1=0,2
 c)Củng cố, luyện tập: (9 phút)
GV cho hs làm bài tập sau :
Bài tập: Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất:
6,70 ; 6,092 
8,45 ; 0,05
2,119 ; 0,035
29,88 ; 9,99
HS 4 hs lên bảng làm bài, các em còn lại tự làm vào vở hoặc nháp của mình.
GV Gọi hs dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn lên bảng.
HS nhận xét
GV theo dõi, sửa sai nếu có 
BT: Giải
6,70 ≈ 6,7 ; 6,092 ≈ 6,1
8,45 ≈ 8,5 ; 0,05 ≈ 0,1
2,119 ≈ 2,1 ; 0,035 ≈ 0,0
29,88 ≈ 29,9 ; 9,99 ≈ 10,0
 d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
 -Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình theo cm, kiểm tra bằng phép tính.
 -BTVN: 81/38 SGK; 98, 101, 104/16,17 SBT.
 -Ôn quan hệ số hữu tỉ và số thập phân. Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 15 - 16.doc