Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 41, 42

Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 41, 42

1. Mục tiêu:

 a. Về kiến thức

 + Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

 b. Về kĩ năng

+Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

 c. Về thái độ

 + Biết vận dụng vào thực tiễn cuộc sống

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a. Chuẩn bị của GV:

+ Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 trang 4, bảng 2 trang 5, bảng 3 trang 7 và

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 41, 42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III : thống kê
Ngày soạn: 21/ 12/ 2010 Ngày dạy: .....................................Dạy lớp 7E
Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số
1. Mục tiêu: 
 a. Về kiến thức
 	+ Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
 b. Về kĩ năng
+Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra..
 c. Về thái độ
	+ Biết vận dụng vào thực tiễn cuộc sống
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV: 
+ Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 trang 4, bảng 2 trang 5, bảng 3 trang 7 và phần đóng khung trang 6 SGK.
 b. Chuẩn bị của HS:
 	+ Thước thẳng có chia khoảng.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra)
 * Đặt vấn đề vào bài mới (3 phút)
 - Trong chương 3 này bước đầu ta cùng hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng đã biết ở tiểu họcvà lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, qui tắc tính toán đơn giản để qua đó cho các em làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê.
 b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
GV
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
Hoạt động 1 (10 phút)
 Treo bảng phụ ghi bảng 1 trang 4 SGK và nói: Khi điều tra về số cây của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người ta lập được bảng dưới đây:
 Quan sát bảng 1 trên bảng phụ.
 Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu được ghi lại trong bảng số liệu thống kê ban đầu. 
 Lắng nghe để hiểu được thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu.
 Dựa vào bảng trên em hãy cho biết bảng gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ?
 Cho thực hành theo nhóm hai bàn: Hãy thống kê điểm kiểm tra HK I môn toán của tất cả các bạn trong nhóm.
 Cho một vài nhóm báo cáo.
-Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. Cho xem bảng 2.
Hoạt động 2 (10 phút)
 Yêu cầu làm ?2
 . . . 
 Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
 Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
 Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì? 
 Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp.
 Mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
 Yêu cầu làm ?3: trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
 . . . 
 Giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu: ứng với mỗi lớp (đơn vị) có một số liệu gọi là một giá trị của dấu hiệu. ở bảng 1: Dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột 3
 Lắng nghe thuật ngữ GV nêu.
 Yêu cầu đọc và trả lời ?4.
 Đọc dãy các giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.
 Yêu cầu làm BT 2/7 SGK, đọc kỹ đầu bài.
 1 HS đọc to BT 2/7 SGK.
 3 HS lần lượt trả lời a, b, c 
 Chú ý bỏ từ tần số học tiếp sau.
Hoạt động 3 (15 phút)
-Yêu cầu HS làm ?5; ?6.
-Gọi 2 HS trả lời.
 ?5: Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là : 28; 30; 35; 50.
 ?6: 
-Hướng dẫn HS đọc định nghĩa tần số.
-Lưu ý HS phân biệt các kí hiệu: Giá trị của dấu hiệu (x) với dấu hiệu (X); Tần số của giá trị (n) với số các giá trị (N).
-Yêu cầu HS làm ?7
 . . . 
-Yêu cầu trả lời tiếp câu c BT 2/7 SGK.
-Hướng dẫn cách kiểm tra: So sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra có bằng nhau không ?
 . . . 
-Cho HS đọc chú ý trang 7.
-Yêu cầu đọc phần đóng khung SGK.
1.Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu:
-Ví dụ 1 (bảng 1): Số liệu thống kê ban đầu về số cây trồng được của mỗi lớp.
-?1: Bảng 1 gồm 3 cột:
số thứ tự, lớp, số cây trồng.
-Thực hành:
-Xem bảng 2: Thấy được cấu tạo có khác bảng 1, 6 cột phù hợp với mục đích điều tra.
-Ví dụ 2 (bảng 2): Dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999
2. Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
?2 
Nội dung điều tra là số cây trồng được của mỗi lớp
?3 
 Giải
Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu:
-Giá trị của dấu hiệu: là số liệu ứng với 1 đơn vị điều tra.
Số các giá trị của dấu hiệu = Số các đơn vị điều tra (N)
-?4: Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
-BT 2/7 SGK:
a) Dấu hiệu: thời gian đi từ nhà đến trường. Có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 17; 18; 19; 20; 21.
3 Tần số của mỗi giá trị
a)Ví dụ: Bảng 1
?5 
Giải
 Có 4 số khác nhau: 28; 30; 35; 50.
?6 
Giải
Có 8 lớp trồng được 30 cây. 
Có 2 lớp trồng được 28 cây. 
Có 7 lớp trồng được 35 cây. 
Có 3 lớp trồng được 50 cây. 
b) Định nghĩa tần số: 
-Số lần xuất hiện của một giá trị.
-Kí hiệu:+Giá trị của dấu hiệu : x
 +Tần số của giá trị : n
 +Số các giá trị : N
 +Dấu hiệu: X
 ?7 
Giải:
 Có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. 
+Tần số tương ứng là 2; 8; 7; 3.
-BT 2/7 SGK:
c)Tần số tương ứng các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1.
 * Chú ý: SGK
-Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số.
-Bảng có thể chỉ ghi giá trị.
 c. Luyện tập củng cố	
GV
HS
-Cho làm BT:
Cho bảng số HS nữ của 12 lớp trong trường THCS: 
18
14
20
17
25
14
19
20
16
18
14
16
a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị ?
b)Nêu các giá trị khác nhau? Tần số của từng giá trị đó?
 . . . .
-Bài tập:
a)Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp; Số tất cả các giá trị của dấu hiệu : 12.
b)Các giá trị khác nhau: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. 
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc bài.
- BTVN: 1/7; 3/ 8 SGK; Số 1, 3/3,4 SBT.
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn. Sau đó đặt các câu hỏi như bài học và trả lời.
Ngày soạn: 21/ 12/ 2010 Ngày dạy: .....................................Dạy lớp 7E
Tiết 42: Luyện tập
1. Mục tiêu: 
 a. Về kiến thức	
- HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
 b. Về kĩ năng
- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
 c. Về thái độ
- HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
2. Chuẩn bị của GV và HS:	
 a. Chuẩn bị của GV: 
+Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6, bảng 7, bảng ở BT 3/4 SBT và một số bài tập.
 b. Chuẩn bị của HS : 
+Vài bài điều tra; Bảng nhóm, bút dạ.
3. Tiến trình bài dạy	
 a. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
 GV hỏi: Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì?
 HS: Lên bảng trình bày
 Đáp án
 - Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu.
 - Số tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra.
 - Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tấn số của giá trị đó.
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Để giúp chúng ta củng cố và khắc sâu kiến thức về thu thập số liệu thống kê, chúng ta cùng làm một số bài tập liên quan đến vấn đề này
 b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
?
HS
?
GV
HS
GV
HS
Hoạt động 2 (35 phút)
Cho HS làm BT 3/8 SGK
treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 5, bảng 6/8 SGK.
 . . .
 Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
 Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c.
 lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT.
 Yêu cầu nhận xét các câu trả lời.
 Các HS khác bổ sung, sửa chữa.
 Cho HS làm BT 4/9 SGK.
 GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 7/9 SGK:
a)Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó?
b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng?
 Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
 Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c.
 3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT.
 Các HS khác bổ xung, sửa chữa.
 Cho HS làm BT 3/4 SBT.
 Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. 
 Đọc to đề bài 3/4.
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ tính theo kWh trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau;
 Treo bảng phụ.
 Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lâp bảng như thế nào?
 . . . 
 Bảng này phải lập như thế nào?
 Hỏi thêm: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó?
 . . . 
 Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT sau: 
Hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số của chúng trong khẩu hiệu sau: 
“Ngàn hoa việc tốt dâng lên Bác Hồ”.
 . . .
I.Luyện tập:
1.BT 3/8 SGK:
Giải
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi hs (nam, nữ).
b)Với bảng 5: Số các giá trị là 20, số các giá trị khác nhau là 5. 
Với bảng 6: Số các giá trị khác nhau là 20, số các giá trị khác nhau là 4.
2. BT 4/9 SGK: Bảng 7
Giải
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30.
b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c)Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3.
3.BT 3/4 SBT: 
Giải
a)Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền.
b)Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được.
 Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165.
Tần số tương ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.
4.BT :
N
G
A
H
O
V
I
4
2
4
2
3
1
1
E
C
T
D
L
B
2
2
2
1
1
1
 c. Củng cố, luyện tập (3 phút)
 ? Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu?
 HS: . . . 
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học kỹ lí thuyết ở tiết 41.
- BTVN: Lập bảng thống kê về kết quả thi học kỳ môn toán của cả lớp, trả lời câu hỏi: Dấu hiệu là gì? Số các giá trị của dấu hiệu? Nêu các giá trị khác nhau và tần số của chúng?

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 41 - 42.doc