Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 43, 44

Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 43, 44

1. Mục tiêu:

 a. Về kiến thức

+ Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

 b. Về kĩ năng

+ Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

 c. Về thái độ

 + Biết vận dụng vào thực tiễn cuộc sống

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a. Chuẩn bị của GV:

- Giáo án, sgk, bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK.

 b. Chuẩn bị của HS:

- Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 43, 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/ 12/ 2010 Ngày dạy: .....................................Dạy lớp 7E
Tiết 43: 
Bảng “tần số” Các giá trị của dấu hiệu
1. Mục tiêu:
 a. Về kiến thức
+ Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
 b. Về kĩ năng 
+ Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
 c. Về thái độ
	+ Biết vận dụng vào thực tiễn cuộc sống
2. Chuẩn bị của GV và HS:	
 a. Chuẩn bị của GV: 
- Giáo án, sgk, bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK. 
 b. Chuẩn bị của HS: 
- Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
3. Tiến trình bài dạy	
 a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
-Cho số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây.
 Hãy cho biết:
 +Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
 +Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
 HS: Lên bảng trình bày
 Đáp án
Dấu hiệu là số học sinh nam của từng lớp ở một trường THCS
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là 12
Các giá trị khác nhau và tần số
 Giá trị 14 có tần số 3 ; giá trị 16 ; 18 và 20 có cùng tần số 2; giá trị 19; 25 và 27 có cùng tần số 1
GV: Nhận xét cho điểm
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này, gọi là bảng tần số. Đưa bảng kẻ sẵn lên.
 b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
Hoạt động 1 (15 phút)
Treo bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK .
Quan sát bảng 7 trên bảng phụ.
Yêu cầu làm ?1 theo nhóm
 Lập bảng theo yêu cầu ?1
Cho một vài nhóm báo cáo.
Vài nhóm đứng tại chỗ trình bày nội dung bảng.
 bổ xung thêm vào bên phải và bên trái bảng cho đầy đủ.
 Ta có bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu gọi tắt là bảng “tần số”
Trở lại bảng 1, yêu cầu lập bảng “tần số”.
Cá nhân lập bảng tần số từ bảng 1.
Hoạt động 2 (12 phút)
Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột như SGK.
 Tại sao ta phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số” ?
 Bảng “tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị 1 cách dễ dàng, nhiều thuận lợi trong tính toán.
Cho đọc chú ý b SGK.
Cho đọc phần ghi nhớ SGK
 . . . 
1.Lập bảng “tần số”: 
?1: 
x
98
99
100
101
102
n
3
4
16
4
3
N=30
x
28
30
35
50
n
2
8
7
3
N=20
	Bảng 8
-Bảng tần số còn được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
2.Chú ý:
a) Có thể chuyển thành bảng “dọc” 
b) Bảng tần số giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu, đồng thời sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này.
 * Chú ý
 * Ghi nhớ
 c. Củng cố, luyện tập (9 phút)
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
-Cho HS lập bảng tần số từ bảng 5 và bảng 6.
-2 HS lên bảng lập bảng tần số theo yêu cầu.
-Cả lớp chia làm hai nhóm : Nhóm 1 lập bảng tần số từ bảng 5, nhóm 2 lập bảng tần số từ bảng 6
-Yêu cầu làm BT 6/11 SGK.
-Cho đọc to đề bài.
-Làm việc cá nhân tự lập bảng “tần số”
-Cho 1 HS lên bảng điền vào bảng kể sẵn của GV trên bảng.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi a, b của BT.
 . . .
 liên hệ thực tế: Chính sách dân số của nhà nước ta: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con.
Bài 1:
Từ bảng 5 ta có bảng tần số sau:
x
8,3
8,4
8,5
8,7
8,8
n
2
3
8
5
2
N=20
Từ bảng 6 ta có bảng tần số sau:
x
8,7
9,0
9,2
9,3
n
3
5
7
5
N=20
BT 6/11 SGK:
a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng “tần số”
x
0
1
2
3
4
n
2
4
17
5
2
N=30
b)Nhận xét: 
-Số con của các g.đình trong thôn từ 0 ị 4.
-Số gia đình có 2 con là chủ yếu.
-Số gia đình có trên 3 con chiếm 23,3%
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 ph).
-Nắm chắc cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu, thông qua bảng tần số rút ra được nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
-BTVN: Số 4, 5, 6/4 SBT.
Ngày soạn: 30/ 12/ 2010 Ngày dạy: .....................................Dạy lớp 7E
Tiết 44: Luyện tập
1. Mục tiêu: 
 a. Về kiến thức	
- Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
 b. Về kĩ năng
- Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
 c. Về thái độ
- Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV: 
- Bảng phụ ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 SGK, bài tập 7/4 SBT và một số bảng khác.
 b. Chuẩn bị của HS : 
- Học bài cũ và làm các bài tập được giao
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (ghép với luyện tập)
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Để giúp chúng ta củng cố và khắc sâu kiến thức về bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu, chúng ta cùng làm một số bài tập liên quan đến vấn đề này
 b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
Hoạt động 1 (37 phút)
 Cho HS làm BT 8/12 SGK
 GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 13/12 SGK.
 Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài:
Điểm số(x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N = 30
a)Dấu hiệu là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
 . . . 
b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
 . . . 
 Yêu cầu nhận xét các câu trả lời.
 . . . 
 Cho HS làm BT 9/12 SGK
 treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 14/12 SGK.
-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài:
a)Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu?
 . . . 
b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
Thời gian
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số(n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N = 35
 . . . 
-Cho HS tự làm cá nhân.
-Sau đó kiểm tra bài làm của 1 số em.
Cho hs làm tiếp bài tập 7 sbt
 Em có nhận xét gì về nội dung bài này so với các bài đã làm?
 . . .
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu này em hãy lập bảng tần số theo cột dọc?
 . . . 
I. Luyện tập:
1.BT 8/12 SGK:
Giải:
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b)Bảng “tần số”:
Nhận xét:
Điểm số thấp nhất: 7.
Điểm số cao nhất: 10.
Số điểm 8 và đIểm 9 chiếm tỉ lệ cao.
2.BT 9/12 SGK:
Giải:
a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (ph). Số các giá trị 35.
b) Bảng “tần số”
Nhận xét: Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút.
Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút. Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Bài 7 
Giải
Bảng số liệu thống kê ban đầu
110
120
130
125
115
115
115
125
130
120
125
125
125
115
120
125
120
120
115
125
115
120
115
125
120
110
130
110
120
110
 - Đây làbài toàn ngược với bài toán lập bảng tần số.
Lập bảng tần số theo cột dọc
Giá trị (x)
Tần số (n)
110
4
115
7
120
9
125
8
130
2
N = 30
 c. Củng cố, luyện tập (4 phút)
 ? Thế nào là giá tri của dấu hiệu? Tần số là gì?
 HS: . . . 
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3 phút)
 -Học kỹ lí thuyết ở tiết 43.
 -BTVN (bảng phụ): Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35 công nhân trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau:
3
5
4
5
4
6
3
4
7
5
5
5
4
4
5
4
5
7
5
6
6
5
5
6
6
4
5
5
6
3
6
7
5
5
8
a)Dấu hiệu là gì? 
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? 
b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 43 - 44.doc