1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
b. Về kĩ năng
- Lập bảng tần số thành thạo
- Nhớ cách tính số trung bình cộng đã học ở tiểu học
c. Về thái độ:
- Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, bài toán.
b. Chuẩn bị của HS:
- Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
Ngày soạn:12/01/2011 Ngày dạy: ..Dạy lớp 7E Tiết 47: Đ4. Số trung bình cộng 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức - Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. b. Về kĩ năng - Lập bảng tần số thành thạo - Nhớ cách tính số trung bình cộng đã học ở tiểu học c. Về thái độ : - Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, bài toán. b. Chuẩn bị của HS: - Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) * Đặt vấn đề vào bài mới(5 phút) : GV : Với cùng 1 GV dạy toán của lớp, với cùng 1 bài kiểm tra, sau khi có kết quả, nếu muốn biết tổ nào có thành tích học tập (làm bài) tốt, ta phải làm ntn ? HS : Thảo luận để đưa ra đáp án : Tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của tổ. GV : Y/c hs tính ngay theo cách tính số trung bình cộng học ở tiểu học HS : Tính điểm và báo lại cho GV GV : Vậy số trung bình cộng có thể "đại diện" cho các giá trị của dấu hiệu. Trong tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn về số trung bình cộng b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung GV HS GV ? HS GV ? HS GV HS GV ? HS GV HS GV HS ? HS ? HS GV ? HS Hoạt động 1 (10 phút) Yêu cầu đọc bài toán SGK. Yêu cầu làm ?1 . . . Hướng dẫn HS làm ?2: Hãy lập bảng tần số Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có điểm số bằng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó. Bổ sung thêm 2 cột vào bên phải (x.n) và cột tính điểm trung bình. Xem bảng 20. Thông qua bài toán vừa làm em hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu ? . . . giới thiệu công thức và giải thích. Cho HS làm ?3. Điền vào bảng 21 trong vở BT. . . . . Cho hs làm tiếp ?4 . . . Hoạt động 2 (8 phút) Nêu ý nghĩa như SGK. Để so sánh khả năng học toán của HS ta căn cứ vào đâu ? Căn cứ vào điểm trung bình môn toán của HS. Yêu cầu đọc chú ý/19 SGK. Đọc chú ý SGK. Hoạt động 3 (10 phút) Cho hs quan sát bảng 22 sgk – 19. Y/c hs đọc ví dụ . . . Cỡ dép nào cửa hàng bán được nhiều nhất? . . . Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ? . . . Vậy giá trị 39 gọi là mốt. Kí hiệu Mo = 39 Mốt là gì? . . . 1.Số trung bình cộng của dấu hiệu: a) Bài toán: ?1: Có tất cả 40 bạn là bài kiểm tra. Lập bảng tần số. (bảng 20) ?2: = 6,25 Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N = 40 Tổng 250 = = 6,25 Chú ý: SGK b)Công thức: Qui tắc: +Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. +Cộng tất cả các tích vừa tìm đươc. +Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). = Trong đó: x1, x2, . . . xk lac các gtrị khác nhau của dấu hiệu X n1, n2, . . . nk là k tần số t/ứ N: Số các giá trị : Số trung bình cộng ?3: Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 10 8 10 3 1 6 8 20 60 56 80 27 10 N = 40 Tổng: 267 = = 6,68 ?4: Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C. 2.ý nghĩa của số trung bình cộng: - ý nghĩa -Số TBC thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại -Chú ý: + Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số TBC làm đại diện cho dấu hiệu đó +Số TBC có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu. 3.Mốt của dấu hiệu: VD: SGK -Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số” Kí hiệu Mo = 39 c. Củng cố, luyện tập (10 phút) GV HS GV HS Cho trả lời BT 15/20 SGK -Một học sinh lên làm ý a và c -Một học sinh tính ý b Cho hs làm bài tập 16 . . . *Bài 15 SGK tr.20 a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là tuổi thọ của bóng đèn tính theo giờ. b, Số các giá trị : 50 C1 : Tuổi thọ (x) Số bóng đèn t/ứ (n) Tích (x.n) 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 14040 21240 8330 N = 50 Tổng : 58640 = = 1172,8 C2 : = = 1172,8 (giờ) c, Mo = 1180. Bài 16 Trả lời Không nên dùng vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút): - Làm bài tập 14, 17 sgk – 20; bài tập 11 -> 13 sbt – 6 - Lập nhóm 2 bạn cùng tính và so sánh điểm Tb môn học kì của mình với bạn, tự rút ra nhận xét Ngày soạn:12/01/2011 Ngày dạy: ..Dạy lớp 7E Tiết 48: Luyện tập 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Tính được số trung bình cộng bằng công thức và bằng lập bảng. b. Về kĩ năng - Nắm bắt được cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). - Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. c. Về thái độ - Biết ứng dụng vào thực tế 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập, thước thẳng. b. Chuẩn bị của HS : - Làm các bài tạp đã giao; máy tính bỏ túi. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5 phút): ? Nêu các bước tính số trung bình cộng của 1 dấu hiệu? Nêu công thức tính số Tb cộng và giải thích công thức (các kí hiệu trong công thức)? HS: . . . Đáp án: - Các bước tính số trung bình cộng: + Lập bảng “tần số” + Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. + Cộng tất cả các tích vừa tìm được + Chia tổng đó cho số các giá trị (tổng các tần số) - Công thức: = Trong đó: x1, x2, . . . , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu n1, n2, . . . . , nk là k tần số tương ứng. N: là số các giá trị GV: Nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay chúng ta cùng nhau làm các bài tập liên quan đến số trung bình cộng và bảng tần số. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung GV ? HS GV ? HS GV HS GV HS Hoạt động 1 (31 phút) Yêu cầu chữa BT 12/6 SBT: Bảng 16 Hãy cho biết để tính điểm trung bình của từng xạ thủ em phải làm gì? . . . Yêu cầu làm BT 18/21 SGK. Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này với những bảng tần số đã biết ? . . . Cho hs làm bài tập 13 sgk . . . Cho hs làm tiếp bài tập 17 . . . Hoạt động 2 (5 phút) Hướng dẫn làm lại BT 13/6 SBT. Tính số trung bình cộng bằng máy tính bỏ túi. -Làm theo hướng dẫn của GV -Thực hành lại vài lần cho thạo Với bài 17 ta làm tương tự 1. Luyện tập Bài 12 : Trả lời Xạ thủ A có = 9,2 Xạ thủ B có = 9,2 Hai người có kết quả bằng nhau, nhưng xạ thủ A bằn đều hơn (chụm hơn), điểm của xạ thủ B phân tán hơn. Bài 18 : Giải Bảng này khác so với những bảng “tần số”đã biết là trong cột giá trị (chiều cao) người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp (sắp xếp theo khoảng) C. cao GTTb Tần số Các tích 105 105 1 105 = = 132,68 110-120 115 7 805 121-131 126 35 4410 132-142 137 45 6165 143-153 148 11 1628 155 155 1 155 N = 100 13268 Bài 13 Giải: a) Điểm trung bình của xạ thủ A: Giá trị (x) Tần số (n) các tích (x.n) 8 9 10 5 6 9 40 54 90 N = 20 Tổng: 184 = = 9,2 Điểm của xạ thủ B Giá trị (x) Tần số (n) các tích (x.n) 6 7 9 10 2 1 5 12 12 7 45 120 N = 20 Tổng: 184 = = 9,2 b) Hai người có kết quả bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn đều hơn (điểm chụm hơn), còn điểm của xạ thủ B phân tán hơn. Bài 17 Giải: Số trung bình cộng = = 7,68 M0 = 8 2. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tính trong bài toán thống kê = ấn: MODE 0 ấn tiếp 5 ´ 8+6 ´ 9+9 ´ 10 = á[(5+6+9= kết quả là 9,2 c. Củng cố, luyện tập (1 phút) ? Ta có mấy cách tính số trung bình cộng ? HS : . . . d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) -BTVN: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7D được cho bởi bảng sau: a)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. 6 5 4 7 7 6 8 3 8 2 4 6 8 2 8 7 7 7 4 10 8 5 5 5 9 8 9 7 5 5 8 8 5 9 7 b)Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp. c)Tìm mốt của dấu hiệu. -Làm 4 câu hỏi ôn tập chương/22 SGK -Làm BT 20/23 SGK; BT 14/7 SBT.
Tài liệu đính kèm: