Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 53, 54

Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 53, 54

1. Mục tiêu:

 a. Về kiến thức

- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.

- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.

 b. Về kĩ năng

- Biết nhân hai đơn thức.

- Biết cách viết gọn một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành dạng thu gọn.

 c. Về thái độ

- Biết vận dụng vào bài tập

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a. Chuẩn bị của GV

- Giáo án, sgk, thước kẻ, bảng phụ ghi các bài tập.

 b. Chuẩn bị của HS

- Ôn bài cũ – xem trước bài mới

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 53, 54", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/02/2011 Ngày dạy: Dạy lớp 7E
Tiết 53: 
Đ3. đơn thức
1. Mục tiêu: 
 a. Về kiến thức
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
 b. Về kĩ năng
- Biết nhân hai đơn thức.
- Biết cách viết gọn một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành dạng thu gọn.
 c. Về thái độ
- Biết vận dụng vào bài tập
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, sgk, thước kẻ, bảng phụ ghi các bài tập.
 b. Chuẩn bị của HS
- Ôn bài cũ – xem trước bài mới
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 ? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào? Làm bài tập 9/29 SGK:
 HS : . . . 
 Đáp án :
 Để tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính
*Chữa BT9/29 SGK:
Thay x=1 và y=1/2 vào biểu thức ta có: x2y3 + xy = 
 Vậy giá trị của biểu thức x2y3 + xy tại x = 1 và y = 1/2 là 5/8
 Gv : Nhận xét cho điểm
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút) : Hôm nay ta tìm hiểu dạng biểu thức gọi là đơn thức. 
 b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
Hoạt động 1 (10 phút)
Y/c hs làm ?1
 . . .
 Nói: Các biểu thức ở nhóm 2 là các đơn thức, còn ở nhóm 1 không phải là đơn thức.
 Vậy theo em thế nào là đơn thức?
 Đại diện HS trả lời: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
-Theo em số 0 có phải là đơn thức không ? Vì sao?
Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là 1 số.
 Số 0 được gọi là đơn thức không.
 giới thiệu chú ý SGK.
Đọc chú ý
Yêu cầu làm ?2, chú ý lấy các đơn thức khác dạng đã có.
Lấy thêm ví dụ về đơn thức.
-Củng cố bằng BT10/32 SGK
Hoạt động 2 (10 phút)
 Xét đơn thức 10x6y3 có mấy biến? Các biến có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào?
 Đơn thức 10x6y3 có hai biến x và y, các biến có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
 Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. 10 là hệ số, x6y3là phần biến của đơn thức. 
Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
 . . . 
 Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
Gồm 2 phần: Phần hệ số và phần biến
Yêu cầu lấy ví dụ về đơng thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến.
 . . . 
 Cho hs đọc chú ý
 Đọc
 Hãy viết những đơn thức chưa được thu gọn và đơn thức đẫ được thu gọn ở ?1 thành 2 nhóm
 . . . 
-Yêu cầu làm BT12/32 SGK:
 . . . 
Hoạt động 3 (7 phút)
-Xét đơn thức 2x5y3z. Hỏi đã thu gọn chưa ? Hãy xác định phần hệ số, phần biến, số mũ của mỗi biến?
đơn thức 2x5y3z đã thu gọn có tổng các số mũ của các biến 5 + 3 + 1 = 9
 Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 + 1 = 9 Nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. Vậy thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó
 Nêu chú ý SGK.
Hoạt động 4 (5 phút)
 Cho A = 32.167; B = 34.166. Tính A.B?
 Gọi đại diện học sinh lên bảng làm.
 . . . 
 Bằng cách tương tự hãy tính tích của hai đơn thức sau : 2x2y và 9xy4.
 . . . 
-Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
 Đọc quy tắc
Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
 . . . 
Yêu cầu làm ?3.
 . . . 
1.Đơn thức:
?1 
Biểu thức chứa +, -
3-2y; 10x+y; 5(x+y)
Biểu thức còn lại:
4xy2; -3/5x2y3x; 2x2(-1/2)y3x; 2x2y.
 * chú ý
?2: 
Giải:
Có thể là: 3x2y; 5 ; - 15y . . . 
-Làm BT 10/32: Bạn Bình viết sai một ví dụ (5-x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ.
2.Đơn thức thu gọn:
K/N :
 Đơn thức thu gọn là những đơn thức chỉ gồm tích của 1 số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên luũy thừa với số mũ nguyên dương.
 VD như SGK.
Chú ý : 
Đơn thức thu gọn : 4xy2 ; 2x2y ; - 2y
Đơn thức chưa được thu gọn : - 3/5x2y3x ; 2x2(- 1/2)y3x
-BT 12/32 SGK:
Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5 phần biến là x2y.
3.Bậc của đơn thức:
Gọi 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z.
Số thực ạ 0 là đơn thức bậc không.
Số 0 gọi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức:
 Tính: A.B = 32.167 ´ 34.166
 = (32 . 34).( 167 . 166)
 = 36. 1613
Tương tự: 
(2x2y) . (9xy4) = (2.9).(x2.x) . (y.y4)
 = 18.x3y5.
Qui tắc: nhân các hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
Chú ý: SGK
?3: 
Giải
 (-1/4.x3).(-8xy2) =2x4y2.
 c. Củng cố luyện tập (5 phút)
GV
HS
GV
Cho hs làm bài tập 13
 . . . 
Nhận xét bài làm của HS
Bài 13 
Giải
a) (-1/3x2y)(2xy3) = (-1/2).2(x2.x)(y.y3)
 = -2/3x3y4 
Bậc của đơn thức -2/3x3y4 là 7
b) (1/4x3y).(- 2x3y5) 
 = 1/4.(- 2)(x3.x3)(y.y5) = - 1/2x6y6
 Bậc của đơn thức - 1/2x6y6 là 12
 d. Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2 phút)
- Cần nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.
- BTVN: số 11/32 SGK; Số 14, 15, 16, 17, 18/11 SBT.
- Đọc bài đơn thức đồng dạng.
Ngày soạn: 08/02/2011 Ngày dạy: Dạy lớp 7E
Tiết 54: 
Đ4. đơn thức đồng dạng
1. Mục tiêu: 
 a. Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
 b. Về kĩ năng
- Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
 c. Về thái độ
- Tư duy hợp lí
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, sgk, bảng phụ ghi các bài tập.
 b. Chuẩn bị cảu HS
- Làm các bài tập đã giao và đọc trước bài mới
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
 ? - Thế nào là đơn thức? Cho 1 ví dụ về đơn thức bậc và xác định bậc của đơn thức đó.
 - Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0.
 - Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
 HS: . . . 
 Đáp án:
 - Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. VD : Đơn thức -5x2yz có bậc 4.
 - Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến trong có trong đơn thức đó.
 - Muốn nhân 2 đơn thức ta nhân các hệ số với nhau, các phần biến với nhau.
 GV: Nhận xét cho điểm
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Hôm nay ta tìm hiểu đơn thức đồng dạng.
 b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
Hoạt động 1 (12 phút)
-Cho Hs làm ?1 SGK: 
Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm làm đúng yêu cầu của đề bài
 . . . 
 Các đơn thức viết theo yêu cầu câu a gọi là đơn thức đồng dạng, các đơn thức viết theo yêu cầu câu b không là đơn thức đồng dạng. Vậy thế nào là đơn thức đồng dạng?
Trả lời, 
 Chỉnh sửa và cho Hs ghi khái niệm vào vở.
 Yêu cầu một Hs đứng tại chỗ lấy ví dụ về đơn thức đồng dạng.
 . . .
 Nêu Chú ý SGK tr.33.
 . . . 
 Đưa ?2 ra bản phụ yêu cầu Hs làm.
 Một Hs đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
 Cho Hs làm bài 15 SGK tr.34 (đưa đề bài ra bảng phụ): Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng
 Lên bảng quan sát và xếp thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng.
Hoạt động 2 (16 phút)
 Cho Hs đọc SGK.
 Đọc SGK trong 3 phút.
 Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
 Đứng tại chỗ trả lời 
 Chỉnh lại cho đúng và yêu cầu Hs ghi quy tắc vào vở.
 Hãy vận dụng quy tắc đó để cộng các đơn thức sau : a, xy2 + (-2xy2) + 8xy2
 b, 5ab – 7ab - 4ab
 Hai Hs làm trên bảng, cả lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn.
 Cho Hs làm tiếp ?3 SGK tr.34
 Lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 Cho tiếp Hs làm bài 17 SGK tr.35
 Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?
 Muốn tính giá trị biểu thức ta thay giá trị của các biến vào biểu thức rồi thực hiện phép tính trên các số.
Một Hs lên tính giá trị của biểu thức đại số.
 Ngoài cách trên còn cách nào khác không?
 Ta có thể cộng hay trừ các đơn thứuc đồng dạng để được biểu thức thu gọn hơn rồi mới tính giá trị của biểu thức đã thu gọn.
 Cho Hs lên bảng tính theo cách 2.
 . . . 
Hãy nhận xét hai cách làm trên ?
 Cách thứ hai nhanh hơn.
 Chú ý cho Hs khi tính giá trị của biểu thức ta nên thu gọn biểu thức đó rồi mới tính giá trị biểu thức.
1. Đơn thức đồng dạng
?1: 
Giải: 
a, 
b, 
*Khái niệm: Đơn thức đồng dạng là đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Ví dụ: 2x2y3 ; 4x2y3 ; - 5x2y3 
 Chú ý 
?2: 
Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng.
*Bài 15 SGK tr.34
Giải:
Nhóm I: 
Nhóm II: 
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
*Quy tắc:
Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến .
Ví dụ: a, xy2 + (-2xy2) + 8xy2
 = (1 – 2 + 8)xy3
 = 7xy3
b, 5ab – 7ab - 4ab
 = (5 – 7 – 4)ab
 = -6ab.
?3: 
Giải
+ Ba đơn thức xy3; 5xy3 và 7xy3 là ba đơn thức đồng dạng, vì nó có phần biến giống nhau, hệ số khác 0.
+ xy3+ 5xy3 + 7xy3 
= -xy3
*Bài 17 SGK tr.35
Cách 1: Tính trực tiếp:
Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức ta có:
Cách 2 : Thu gọn biểu thức trước
Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức 
 c. Củng cố, luyện tập (10 phút)
GV
HS
GV
 Đưa bài 18 SGK tr.35 lên bảng phụ có kẻ bảng và yêu cầu Hs làm vào phiếu học tập có ghi sẵn bài.
 Hoạt động theo nhóm bài 18 SGK
 Đại diện nhóm trình bày bài sau khi làm xong.
 Kiểm tra bài làm của một số nhóm và nhận xét.
Bài 18 SGK tr.35
Ă: 
Ư: 
U: 
Ê: 
L: 
6xy2
0
3xy
-12x2y
L
Ê
V
Ă
N
H
Ư
U
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng
- Thực hiện thành thạo phép cộng và trừ các đơn thức đồng dạng
- Làm bài 19, 20, 21, 22 SGK tr.36

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 53 - 54.doc