A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : Nắm được dạng của stphh, stpvhth, chu kì của stpvhth, cách nx một ps có thể bddd stphh hay vhth.
2. Kỹ năng : Biết được một ps có thể bddd stphh hay vhth.
3. Kỹ năng : Thấy được sự tuần hoàn của chữ số thập phân.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa
HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA ( ph)
III. DẠY BÀI MỚI
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : Tiết 13 : BÀI 9 : SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : Nắm được dạng của stphh, stpvhth, chu kì của stpvhth, cách nx một ps có thể bddd stphh hay vhth. 2. Kỹ năng : Biết được một ps có thể bddd stphh hay vhth. 3. Kỹ năng : Thấy được sự tuần hoàn của chữ số thập phân. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II. KIỂM TRA ( ph) III. DẠY BÀI MỚI TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 15 ph 20 ph 1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn : Vd : 0,15 ; 1,48 gọi là stp hữu hạn 0,4166 là stp vô hạn tuần hoàn. Viết gọn : 0,41(6). Số 6 gọi là chu kì 2. Nhận xét : Nếu một ps tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạngstphh Nếu một ps tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng stpvhth Vd :viết được dưới dạng stphh vì 4=22 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 viết được dưới dạng stpvhth vì 15=3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 Mỗi sht được bd bởi một stphh hoặc vhth. Ngược lại, mỗi stphh hoặc vhth bd một sht Ta biết rằng một stphh có thể viết dưới dạng phân số, khi đó nó được coi là sht. Đặt trường hợp ở đây stp 0,3232 có phải là sht hay không các em sẽ được tìm hiểu bài học hôm nay Viết các phân số , dưới dạng stp ? Phép chia này cuối cùng có chấm dứt hay không ? Stp này gọi là stphh Viết phân số dưới dạng stp ? Phép chia này có chấm dứt hay không ? Chữ số nào ở thương được lặp lại ? Stp này gọi là stp Ta nói 0,4166 là một stpvhth. Viết gọn : 0,41(6). Số 6 gọi là chu kì Các phân số sau , có thể biểu diễn dưới dạng stphh hay vhth ? Viết gọn ? Chu kì ? Nhận xét các phân số , , , , còn rút gọn được không ? Nhận xét các mẫu 20 và 25 chỉ chứa các thừa số nt nào ? Nhận xét các mẫu 12, 9, 11 có gì khác với các mẫu trên ? Vậy các em rút ra được kết luận gì ? Các phân số : , ps nào biểu diễn dưới dạng stphh, ps nào biểu diễn dưới dạng stpvhth ? Hãy làm bài ?1 (chia nhóm) Như vậy, từ một ps hay từ một sht ta có thể viết dưới dạng stphh hoặc stpvhth. Ngược lại, stphh có thể viết được dưới dạng ps hay không? Người ta chứng minh được rằng mỗi stpvhth đều làmộtsht Em nào có thể biểu diễn stpvhth 0,(4) dưới dạng ps ? Qua trên các em hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa sht và stphh hoặc stpvhth ? 3,0 20 37 25 100 0,15 120 1,48 0 200 0 Chấm dứt 5,0 12 20 0,4166 80 80 8 Không Chữ số 6 . Chu kì là 1 . Chu kì là 54 Tối giản 2 , 5 Ngoài 2, 5 còn chứa thêm các thừa số nt khác Nếu một ps tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng stphh Nếu một ps tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng stpvhth viết được dưới dạng stphh vì 4=22 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 viết được dưới dạng stpvhth vì 15=3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 Viết được dưới dạng stphh : , , , Viết được dưới dạng stpvhth : , IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( 8 PH) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 8ph Được 0,(4)=0,(1).4== Mỗi sht được biểu diễn bởi một stphh hoặc vhth. Ngược lại, mỗi stphh hoặc vhth biểu diễnmộtsht Các phân số trên viết được dưới dạng stphh vì các phân số đều tối giản và mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 Các phân số trên viết được dưới dạng stpvhth vì các phân số đều tối giản và mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 Hãy làm bài 65 trang 34 Hãy làm bài 66 trang 34 V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học bài : Bài tập : Làm bài 67->71 trang 34, 35
Tài liệu đính kèm: