Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 68: Ôn tập học kì II

Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 68: Ôn tập học kì II

 I- MỤC TIÊU:

 -Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương thống kê và biểu thức đại số.

 -Rèn kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu, tần số, số TB cộng và cách xac định chúng.

 II- CHUẨN BỊ:

- GV: Giấy ghi đề bài tập.

- HS: Ôn tập kiến thức và làm BT.

 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 -Phương pháp vấn đáp và luyện tập.

 IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 68: Ôn tập học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:	Ngày dạy:
 Tuần 34– Tiết 68
	Ôn tập Học Kì II
	* * *
 I- MỤC TIÊU:
	-Ôân tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương thống kê và biểu thức đại số.
	-Rèn kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu, tần số, số TB cộng và cách xacù định chúng.
 II- CHUẨN BỊ:
GV: Giấy ghi đề bài tập.
HS: Ôân tập kiến thức và làm BT.
 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	-Phương pháp vấn đáp và luyện tập.
 IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND GHI BẢNG
 * HOẠT ĐỘNG 1: Oân tập về thống kê (18 ‘)
-GV đặt vấn đề : Để tiến hành điều tra về 1 vấn đề nào đó (vì dụ , đánh giá kết quả học tập của lớp ) em phải làm những việc gì và trình bày kết quả được ntn ?
-Trên thực tế ,người ta thường dùng biểu đồ để làm gì ?
GV đưa BT 7 tr 89,90 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc biểu đồ.
 *BT 8 tr 90 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ ).
Câu hỏi :
a)Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy lập bảng tần so.á
b)Tìm mốt của dấu hiệu.
c)Tính số TB cộng của dấu hiệu.
GV yêu cầu HS1 làm câu a.
Sau khi HS 1 làm xong, gọi HS 2 trả lời câu b.
-Gv hỏi thêm : mốt của dấu hiệu là gì ?
-Gọi tiếp HS 3 lên tính cột các tích và số trung bình cộng của dấu hiệu.
-GV hỏi số TB cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì ?
Để tiến hành điều tra về 1 vấn đề đầu tiên em phải thu nhập các số liệu ,lập bảng số liệu ban đầu .Từ đó lập bảng tần số .Tính số TB cộng của dấu hiệu và rút ra NX.
-Người ta dùng biểu đồ để cho hình ảnh cụ thể về GT của dấu hiệu và tần số.
HS trả lời :
a)Tỉ lệ em từ 6 tuổi 10 tuổi của vùng tây Nguyên đi học Tiểu học là 92,29%.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học Tiểu học là 87,81%.
b)Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học Tiểu học cao nhất là đồng bằng sông Hồng (98,76), thấp nhất là đồng bằng sông Cửu Long.
HS 1 trả lời câu a
-Dấu hiệu là sản lượng của từng thửa (tính theo tạ/ha).
Lập bảng tần số
Sản lượng
Tần số
Các tích
31tạ/ha
34tạ/ha
35tạ/ha
36tạ/ha
38tạ/ha
40tạ/ha
42tạ/ha
44tạ/ha
10
20
30
15
10
10
5
20
N=120
310
680
1050
540
380
400
210
880
4450
tạ/ha
HS 2 :
Mốt của dấu hiệu là 35tạ/ha.
Mốt của dấu hiệu là GT có tần số lớn nhất trong bảng tần so.á
HS 3 : Tính cột các tích.
HS : số TB cộng thường dùng làm đại diện cho dấu hiệu,đặc biết khi muốn ss các dấu hiệu cùng loại.
Khi các GT của dấu hiệu có khoàng chenh lệch rất lớn đối với nhau thì ko nên lấy số TB cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó.
 *HOẠT ĐỘNG 2 : Ôân tập về biểu thức đại số (25 ‘)
-GV đưa BT sau lên màn hình.
 *Bài 1 : Trong các biểu thức đaị số sau:
2xy2:3x3+x2y2-y; y2x;-2;0;x;4x5-3x3+2;3xy.2y;
Hãy cho biết:
a)Những biểu thức nào là đơn thức?
Tìm những đt đồng dạng.
b)Những biểu thức nào là đa là đa thức mà ko phải là đơn thức?
Khi HS trả lời ,GV nên hỏi xen kẻ các câu hỏi.
-Tn là đơn thức?
-Tn là 2 đơn thức đồng dạng?
-Tn là đa thức?
Cách xác định bậc của đa thức
 *Bài 2 (đưa đề lên bảng phụ)
Cho các đa thức:
 A = x2-2x-y2+3y-1
 B = -2x2+3y2-5x+y+3
 a)Tính A+B
Cho x = 2; y = -1
Hãy tính GT của biểu thức A + B
 b) Tính A – B. Tính giá trị của biểu thức A – B tại x = -2; y = 1.
-Cho HS hoạt động nhóm.
 +N1, 2: câu a.
 +N3, 4: câu b.
HS trả lời 
a)BT là đơn thức 2xy2;y2x;-20;x;3xy.2y;3/4
Những đơn thức đồng dạng:
2xy2;-y2x(=-1/2xy2)3xy.2y=6xy2
-2 và ¾
-BT là đa thức mà ko phải là đơn thức
3x3+x2y2-5y là đa thức bậc 4, có nhiều biến.
4x5-3x3+2 là đa thức bậc 5, đa thức 1 biến
HS hoạt động nhóm
a)A + B = (x2-2x-y2+3y-1) + (-2x2+3y2-5x+y+3)
= x2-2x-y2+3y-1-2x2+3y2-5x+y+3
= -x2 – 7x + 2y2 + 4y + 2.
Thay x = 2; y = -1 vào biểu thức A + B ta có:
-22 – 7.2 + 2.(-1)2 + 4.(-1) + 2
= -18
b) A – B = (x2 – 2x – y2 + 3y – 1) – (-2x2 + 3y2 – 5x + y + 3)
 = 3x2 + 3x – 4y2 + 2y – 4
Thay x = -2; y = 1 vào biểu thức A – B ta có:
 3.(-2)2 + 3.(-2) – 4.12 + 2.1 – 4
= 12 – 6 – 4 + 2 – 4 = 0
-Đại diện các nhóm trình bày bài giải. Các nhóm khác NX.
 * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn về nhà (1ph)
	- Ôân tập kĩ các câu hỏi lí thuyết, làm lại các dạng BT.
	- Làm thêm các BT trong SBT, chuẩn bị tốt cho kiểm tra HK II.
 * * * RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33-Tiet 68.doc