I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng:
Bước đầu biết vận dụng tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
3. Thái độ:
Có tính cẩn thận khi áp dụng các tinh chất của tỉ lệ thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Tập, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần: 05 Ngày soạn: 26/08/2010 Tiết: 09 § 7. TỈ LỆ THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. 3. Thái độ: Có tính cẩn thận khi áp dụng các tinh chất của tỉ lệ thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK. 2. Học sinh: Tập, SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ § 7. TỈ LỆ THỨC -Tỉ số của hia số a và b với 0 là gì? Kí hiệu. So sánh hai tỉ số: và -Nhận xét cho điểm HS lên bảng trả lời Hoạt động 2: Định nghĩa 1. Định nghĩa Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số. Trong bài tập trên ta có hai tỉ số bằng nhau Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức . Vậy tỉ lệ thức là gì? Ví dụ: So sánh hai tỉ số GV giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức: hoặc a: b = c: d Các số hạng của tỉ lệ thức:a;b;c;d Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a;d Các trung tỉ (số hạng trong):b;c GV cho HS làm ?1 (Tr24 SGK) Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số. HS: HS làm bài ?1 Hai HS lên bảng làm bài tập a) b) (Không lập được tỉ lệ thức ) Hoạt động 3: Tính chất 2. Tính chất Nếu thì ad = bc Nếu ad = bc và a, b, c, d thì ta có các tỉ lệ thức: ; ; ; Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d Z; b và d 0 thì theo định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có: ad = bc. Ta thử xét tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức nói chung hay không? - Xét tỉ lệ thức: , hãy xem SGK, để hiểu cách chứng minh khác của đẳng thức tích: 18.36 = 24.27 - GV cho HS làm ?2 Bằng cách tương tự từ tỉ lệ thức , hãy suy ra ad = bc (tích ngoại tỉ bằng tích trung tỉ) - GV ghi: Tính chất 1 (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) Nếu thì ad = bc Ngược lại nếu ad = bc, ta có thể suy ra được tỉ lệ thức: hay không? Hãy xem cách làm của SGK: Từ đẳng thức 18.36 = 24.27 suy ra để áp dụng Tương tự từ ad = bc và a, b, c, d làm thế nào để có: GV: Nêu tính chất 2 (Tr25 SGK) Nếu ad = bc và a, b, c, d thì ta có các tỉ lệ thức: ; ; ; - Tổng hợp cả hai tính chất của tỉ lệ thức: với a, b, c, d có một trong 5 đẳng thức, ta có thề suy ra các đẳng thức còn lại. (GV giới thiệu bảng tóm tắt trang 26 SGK) HS đọc SGK trang 25 Một HS đọc to trước lớp HS thực hiện ad = bc Một HS đọc to SGK phần: Ta có thể làm như sau HS thực hiện: ad = bc Chia hai vế cho tích bd HS: Từ ad = bc với a, b, c, d Chia hai vế cho cd Chia hai vế cho ab Chia hai vế cho ac (1) 3. Hoạt động tổng kết: - Nêu định nghĩa tỷ lệ thức. - Nêu tính chất của tỷ lệ thức. 4. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài. - Xem trước nội dung bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: