Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 25, 26

Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 25, 26

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

- Kĩ năng : Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

- Thái độ : Thông qua giờ luyện tập HS được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.

- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 25, 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25: luyện tập
	 Soạn : ....././2010
	 Giảng: /../2010
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Kĩ năng : Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Thái độ : Thông qua giờ luyện tập HS được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.	
C. Tiến trình dạy học:
* Sĩ số: 7A:
 7B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra
 GV yêu cầu 2HS chữa bài tập 8 tr 44 SBT.
GV nhận xét cho điểm.
- Hai HS đồng thời lên bảng.
Bài 8 SBT
a) x và y tỉ lệ thuận với nhau vì:
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài 7 SGK.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đầu bài.
- Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
- Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
Bài tập 8.SGK.
Số cây trồng đc của các lớp lần lượt tỉ lệ với số HS .
Gọi số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z ta có điều gì?
Bài 9 SGK
- Yêu cầu HS đọc và phân tích đề bài.
- Hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài này.
Bài 7
HS tóm tắt đề bài, lập TLT, nêu lời giải.
Giải:
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Bài 8 SGK
Gọi số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z.
Theo đề bài ta có: x+ y+ z= 24 và
Vậy ị x = 8
 ị y = 7
 ị z = 9
Số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8, 7, 9.
Bài 9 SGK.
Gọi khối lượng của ni ken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có:
x+y+z = 150 và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = 
Vậy ị x = 7,5 . 3 = 22,5
 ị y = 7,5 . 4 = 30
 ị z= 7,5 . 13 = 97,5
Trả lời: khối lượng của ni ken,kẽm, đồng theo thứ tự là 22,7 kg; 30 kg; 97,5 kg.
Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại định nghĩa, tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận; tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Lưu ý việc biến đổi, kĩ năng tính toán của học sinh.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Bài tập 10,11 Sgk:
 Bài 10: Cách làm giống bài 8,9. ĐS: 10cm, 15cm, 20cm
Bài 11: Kim giờ quay được 1 vòng thì : Kim phút quay đc:12 vòng; kim giây quay 12.60 = 720 vòng.
Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch
	 Soạn : ....././2010
	 Giảng: /../2010
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 + Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
 + Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 + Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượngkhi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.	
C. Tiến trình dạy học:
* Sĩ số: 7A:
 7B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
 GV nêu bài toán: Có 500kg gạo chia đều vào x(x0) bao. Hỏi lượng gạo y (kg) trong mỗi bao được tính như thế nào?
 GV đặt vấn đề vào bài.
HS đọc đề bài, nêu công thức tính.
 y = ( kg)
Hoạt động 2: 1.Định nghĩa
 GV nêu ?1.sgk
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ( mỗi nhóm làm 1 phần).
- Nêu nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- GV giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Yêu cầu HS đọc lại định nghĩa.
- Cho HS làm ?2.
GV nêu chú ý: y = 
HS thực hiện ?1 theo nhóm.
- Đại diện nhóm nêu lời giải.
a) Diện tích hình chữ nhật:
S = xy = 12 (cm2) ị y = 
b) Lượng gạo trong tất cả các bao là:
xy = 5 00 (kg) ị y = 
c) Quãng đường đi được của chuyển động đều là :
v.t = 16 (km) ị v = 
- HS nêu NX:
(Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia).
 HS đọc lại định nghĩa sgk
* Định nghĩa: SGK.
 y = hay x.y = a
?2.
y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5 
 ị y = 
HS đọc lại chú ý sgk, ghi công thức.
Hoạt động 3: 2. Tính chất
- Cho HS làm ?3.
- GV gợi ý cho HS: Ta có: xy = a
- GV giới thiệu tính chất. Yêu cầu HS đọc tính chất.
- So sánh với hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
HS thực hiện ?3.
a) x1`y1 = a ị a = 60
b) y2 = 20 ; y3 = 15; y4 = 12
c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4 y4 = 60 (bằng hệ số tỉ lệ)
* Có x1y1 = x2 y2 ị 
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố
Bài 12 SGK.
Cho biết x và y là hai ĐL tỉ lệ nghịch với nhau và khi x =8 thì y =15.
a. Tìm hệ số tỉ lệ.
b. Hãy biểu diễn x theo y.
c. Tính y khi x = 6; x = 10.
Bài 13 SGK
- Dựa vào cột nào để tính hệ số a?
- Yêu cầu HS lên bảng điền các ô còn lại.
Bài 12
 Giải
a. Ta có: a = x.y = 8. 15 = 120
b) y = 
c) Khi x = 6 ị y = 
 Khi x = 10 ị y = 
Bài 13
a = 1,5.4 = 6; x = a: y; y = a:x
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh với hai đại lượng tỉ lệ thuận).
- Làm bài 14,15 SGK; 18, 19, 20, 21 tr 45 SBT.
- Xem trước bài: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 25-26.doc