A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Kĩ năng : Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung.
- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Chương 3: Thống kê Tiết 41: hu thập số liệu thống kê, tần số Soạn : ....././2011 giảng: /../2011 A. mục tiêu: - Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Kĩ năng : Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. - Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung. - Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà. C. Tiến trình dạy học: * Sĩ số: 7A: 7B: ... Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu chương - GV giới thiệu chương và cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê SGK. - HS nghe gới thiệu chương và đọc phần giới thiệu về thống kê SGK. Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu - GV đưa bảng 1 SGK lên bảng phụ giới thiệu cho HS về bảng số liệu thống kê ban đầu. - Dựa vào bảng trên, cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì? - Cho HS thực hành: Thống kê điểm KT học kỳ I môn Toán của tất cả các bạn trong tổ mình. - GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. - Cho HS xem bảng 2 SGK. HS theo dõi bảng 1, nghe GV trình bày. - Bảng 1 gồm ba cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗi lớp. - HS hoạt động nhóm Thống kê điểm KT học kỳ I môn Toán của các bạn trong tổ . - Đại diện một tổ trình bày cấu tạo bảng trước lớp. STT Họ và tên Điểm KT Hoạt động 3: Dấu hiệu - Cho HS làm ?2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y...) - Cho HS làm ?3. Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? - ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N) - Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? - Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. - Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. ?4. Dấu hiệu ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. HS đọc dãy gtrị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1. Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị - Yêu cầu HS làm ?5 và ?6 - Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. - Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x, tần số của dấu hiệu kí hiệu là n. - Cho HS làm ?7. - GV hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau: + Quan sát và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. + Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại. - Cho HS đọc phần chú ý SGK. ?5. Có 4 số khác nhau đó là các số 28; 30; 35; 50. ?6. Có 8 lớp trồng được 30 cây. Có hai lớp trồng được 28 cây. Có 7 lớp trồng được 35 cây. Có 3 lớp trồng được 50 cây. - HS đọc định nghĩa tần số. ?7. Trong dãy giá trị ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau. Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2; 8; 7; 3. - HS đọc phần đóng khung trong SGK. - HS đọc phần chú ý SGK. Hoạt động 5: Củng Cố - Bài tập: Số HS sinh nữ của 8 lớp trong trường ta được ghi lại trong bảng sau: 14 13 12 14 12 12 12 15 Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó? Bài tập 2 SGK HS đọc đề bài, trả lời: a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 8. b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệulà: 12; 13; 14; 15. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 4; 1; 2; 1. Bài 2: a) Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21 Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài. - Làm bài tập 1, 2,3 SGK.; bài 1, 2, 3 SBT. - Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong bai học và trình bày lời giải. Tiết 42: luyện tập Soạn : ....././2011 giảng: /../2011 A. mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như:dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. - Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. - Thái độ : HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh : Chuẩn bị một vài bài điều tra. C. Tiến trình dạy học: * Sĩ số: 7A: .................... 7B: .... Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - HS1: a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi và trả lời. - HS2: Chữa bài 1 tr 3 SBT. - GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm. Hai HS lên bảng KT Bài 1 a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu. b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 3 SGK. ? Dấu hiệu chung cần tìm ở cả hai bảng là gì? ? Số các GT của dấu hiệu ở bảng 5? ? Số các GT khác nhau của dấu hiệu ở bảng 5? Trả lời tương tự đối với bảng 6? Câu c) cho HS hđ nhóm. GV nhận xét kq của của các nhóm và chốt lại các KT đã sử dụng. Bài tập 4 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài, ? Dấu hiệu chung cần tìm ? Số các gt của dh đó? ? Nêu cách tìm số các gt khác nhau của dh? ? Các gt khác nhau là gì? Tần số tương ứng? - GV đưa lên bảng phụ bài tập sau: Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 HS khối lớp 7 như sau: 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 - GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên. Rồi tự trả lời các câu hỏi đó. Bài 3 SGK. a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ) b) Bảng 5: Số các giá trị của DH là 20. Số các giá trị khác nhau của dh là 5. Bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4. c) Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 ; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2. Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3. Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5. Bài 4 SGK. a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị của dh: 30. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3. - HS quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu. Đặt câu hỏi: 1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. 2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Trả lời: 1. Dấu hiệu là điểm thi học kì môn toán. Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu. 2. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7. Hoạt động 3: Củng cố - GV hệ thống lại các kiến thức, dạng bài tập đã luyện tập: Lập bảng số liệu thống kê ban đầu; XĐ dấu hiệu; gt của dấu hiệu; các gt khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng của chúng. - Nhận xét giờ luyện tập. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ lí thuyết ỏ bài trước. - Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có kèm theo về kết quả thi học kì môn văn của lớp. Bài tập: Để cắt khẩu hiệu "ngàn hoa việc tốt dâng lên bác hồ", hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng. Tiết 43: bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu Soạn : ....././2011 giảng: /../2011 A. mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Kĩ năng : Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. - Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà. C. Tiến trình dạy học: * Sĩ số: 7A: 7B: ... Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Gọi một HS lên bảng làm bài tập sau: Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 18 14 20 20 20 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết: a) D.H là gì? Số tất cả các giá trị của d.h. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. - Một HS lên bảng làm. a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12. b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14, 16, 18, 19, 20. Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 3, 2, 2, 1, 4. Hoạt động 2: 1. Lập bảng “ Tần số” - Cho HS quan sát bảng 7 SGK. Yêu cầu HS thực hiện ?1. - GV bổ sung vào bên phải và bên trái của bảng như sau: Giá trị(x) 98 99 100 101 102 Tầnsố (n) 3 4 16 4 3 N = 30 - GV: Bảng như trên gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu" hay gọi là bảng tần số. - Yêu cầu HS lập bảng tần số từ Bảng 1. ?1. 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 Hoạt động 3: 2. Chú ý - GV hướng dẫn HS chuyển bảng "tần số" dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột. - Cho HS đọc chú ý b. - GV đưa phần đóng khung tr 10 SGK lên bảng phụ. Giá trị (x) Tần số (n) 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 N = 30 - HS đọc phần đóng khung SGK. Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố - Cho HS làm bài 6 SGK. b) Nhận xét: - Số con trong g.đ nông thôn là từ 0 đến 4. - Số g.đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có ba con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23, 3 %. - Liên hệ với thực tế : Mỗi g.đình cần thực hiện chủ chương về dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con. - Cho HS làm bài 7 SGK. Nhận xét: - Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. - Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. - Giá trị có tần số lớn nhất: 4. Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào. Bài 6 a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. Bảng tần số: Số con của mỗi gia đình (x) Tần số (n) 0 1 2 3 4 2 4 17 5 2 N = 30 Bài 7 a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: 25. b) Bảng tần số Tuổi nghề của mỗi công nhân (x) Tần số (n) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài. - Làm bài tập 4, 5, 6 tr4 SBT. Tiết 44: luyện tập Soạn : ....././2011 giảng: /../2011 A. mục tiêu: - Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Kĩ năng : Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu. Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. - Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ. - Học sinh : Làm bài tập đầy đủ ở nhà. C. Tiến trình dạy học: * Sĩ số: 7A: .. 7B: .. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - HS chữa bài 5 tr 4 SBT. HS1: Bài 5 SBT. a) Có 26 buổi học trong tháng. b) Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi. c) Bảng tần số: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi(x) Tần số (n) 0 1 2 3 4 6 10 9 4 1 1 1 N = 26 Nhận xét: - Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng. - Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều) - Số HS nghỉ học còn nhiều. Hoạt động 2: Luyện tập - GV cùng HS làm bài 8 SGK. - Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát? b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. - Cho HS làm bài 9 SGK b) Bảng tần số. Thời gian (x) Tần số 3 4 5 6 7 8 9 10 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 Bài tập 7 tr 4 SBT. Cho bảng tần số: Giá trị (x) 110 115 120 125 130 Tần số (n) 4 7 9 8 2 N =30 Có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm? Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào? - GV chốt lại: Trong giờ luyện tập hôm nay, ta đã biết: + Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét. - Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu. Bài 8 a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Bảng tần số: Điểm số (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N=30 Nhận xét: - Điểm số thấp nhất: 7. - Điểm số cao nhất: 10. - Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài 9 a) Dấu hiệu: - Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút) - Số các giá trị: 35. b) Bảng tần số. Nhận xét: - T.g giải một bài toán nhanh nhất: 3 ph. - T.g giải một bài toán chậm nhất: 10 ph. - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 ph chiếm tỉ lệ cao. Bài 7 SBT. Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị trong đó có: 4 giá trị 110; 7 giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130. 110 125 125 115 125 115 115 115 125 115 125 125 130 120 120 115 120 110 120 120 120 130 120 120 125 110 120 125 115 110 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS về xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập sau: Tuổi nghề (tính theo năm) của một số công nhân được ghi lại trong bảng sau: 6 5 3 4 3 7 2 3 2 4 5 4 6 2 3 6 4 2 4 2 5 3 4 3 6 7 2 6 2 3 4 3 4 4 6 5 4 2 3 6 a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu? b) Hãy lập bảng “tần số” rồi rút ra nhận xét.
Tài liệu đính kèm: