Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 56 đến tiết 59

Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 56 đến tiết 59

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.

- Kĩ năng : HS được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ .

- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

* Sĩ số: 7A:

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số khối 7 - Tiết 56 đến tiết 59", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 56: LUYỆN TẬP
 	Soạn : ....././2011
	 	 	Giảng: /../2011	
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- Kĩ năng : HS được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ .
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
C. Tiến trình dạy học:
* Sĩ số: 7A:
 7B: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Kiểm tra
GV nêu câu hỏi, gọi hai HS lên bảng KT
HS1 :
1) Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
2) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng không? Vì sao?
a) x2y và -x2y. b) 2xy và xy
c) 5x và 5x2 ; d) -5x2yz và 3xy2z
HS 2 
1) Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ?
2) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
a) x2 + 5x2 + (-3x2)
b) xyz - 5xyz - xyz
GV và HS nhận xét , đánh giá ch điểm
HS1 
1) Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
a) có đồng dạng .
b) có đồng dạng .
c) không đồng dạng .
d) không đồng dạng 
HS2 
1) Để cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
2) Tổng và hiệu các đơn thức:
a) x2 + 5x2 + (-3x2) = (1 + 5 - 3)x2 = 3x2
b) xyz - 5xyz - xyz = xyz
 = xyz.
Hoạt động 2: Luyện Tập
Bài 19 tr.36 SGK. Tính giá trị biểu thức 
16x2y5 - 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1 .
GV: Còn cách nào tính nhanh hơn không?
Bài 21 (tr.36 SGK)
GV gọi một HS lên bảng.
GV cho bài bổ sung.
Thu gọn biểu thức: x2 - x2 - 2x2
Bài 22 (tr.36 SGK)
Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
GV: Muốn tính tích của các đơn thức ta làm thế nào?
GV: Thế nào là bậc của đơn thức?
GV gọi hai HS lên bảng làm.
Bài 23 tr.36 SGK; bài 23 tr.13 SBT 
Đề bài GV đưa lên bảng phụ 
Bài tập: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống.
a) 3x2y + 	 = 5x2y
b - 2x2 = -7x2
c) + 5xy = -3xy
d) + + = x5
e) + - x2z = 5x2z
Chú ý : Câu d và câu e có thể có nhiều kết quả.
Bài 19 tr.36 SGK.
Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức 
6x2y5 - 2x3y2 =16(0,5)2.(-1)5-2(0,5)3(-1)2
 = 16.0,25. (-1) - 2.0,125.1= - 4 - 0,25
 = - 4,25
HS: Đổi x = 0,5 = ; y = -1 thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được.
Thay x = ; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 - 2x3y2
= 16.. (-1)5 - 2.. (-1)2
 = 16.. (-1) - 2..1
 = -4 - = 
Bài 21.
Một HS lên bảng , HS khác làm bài vào vở:
xyz2 + xyz2 + 
= xyz2 = xyz2
HS khác tiếp tục lên bảng làm bài
x2 - x2 - 2x2 = x2 = x2.
Bài 22.
Hai HS lên bảng làm bài
HS1: câu a.
a) x4y4. xy = x5y3.
Đơn thức x5y3 có bậc là 8.
HS2: câu b.
b) x2y. = x3y5.
Đơn thức x3y5 có bậc là 8.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Bài 23 
HS lần lượt lên bảng điền vào ô trống.
a) 3x2y + 2x2y = 5x2y
b) -5x2 - 2x2 = -7x2
c) -8xy + 5xy = -3xy
d) 3x5 + -4x5 + 2x5 = x5
e) 4x2z + 2x2z - x2z = 5x2
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
- Bài tập 19, 20, 21, 22 tr.12, 13 SBT.
- Đọc trước bài " Đa thức " tr.36 SGK.
Tiết 57: 	ĐA THỨC
	Soạn : ....././2011
	 	 	Giảng: /../2011	
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
- Kĩ năng : Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Chuẩn bị hình vẽ tr.36 SGK.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
* Sĩ số: 7A: 
 7B:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đa thức
GV đưa hình vẽ tr.36 SGK.
GV: Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài có 2 cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó.
GV: Cho đơn thức:
 x2y; xy2; xy; 5
Em hãy lập tổng các đơn thức đó.
GV: Các biểu thức là những ví dụ về đa thức , trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử.
GV: Thế nào là một đa thức?
GV: Cho đa thức
 x2y - 3xy + 3x2 + x3y - x + 5
Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức.
GV: Để cho gọn ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa như A, B, M, N, P, Q,...
Ví dụ: P = x2 + y2 + xy.
GV cho HS làm ?1 tr.37 SGK.
 GV: Nêu Chú ý tr.37 SGK.
 Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
HS lên bảng viết
 x2 + y2 + xy.
HS lên bảng
x2y + xy2 + xy + 5
HS: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
HS: Các hạng tử của đa thức đó là:
x2y; 3xy ; 3x2 ; x3y ; x ; 5.
HS thực hiện ?1
Hoạt động 2: 2)Thu gọn đa thức 
GV: Trong đa thức 
N = x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5
 Có những hạng tử nào đồng dạng với nhau?
GV: Hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N.
GV gọi một HS lên bảng làm.
GV: Trong đa thức 4x2y - 2xy - x + 2. không còn hai hạng tử nào đồng dạng với nhau. Ta gọi đa thức 4x2y - 2xy - x + 2 là dạng thu gọn của đa thức N.
GV cho HS làm ?2 tr.37 SGK.
HS: Hạng tử đồng dạng với nhau là: 
 x2y và 3x2y ; -3xy và xy ; -3 và -5.
 HS thực hiện:
N = x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5
N = 4x2y - 2xy - x + 2.
HS: Trong đa thức đó không còn hạng tử nào đồng dạng với nhau.
Một HS lên bảng làm ?2. 
Thu gọn đa thức sau:
ĐS : Q = 5x2y + xy + x + .
Hoạt động 3: Bậc của đa thức
GV: Cho đa thức
 M = x2y5 - xy4 + y6 + 1.
GV: Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao?
GV: Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử.
GV: Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu?
GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M.
GV: Vậy bậc của đa thức là gì?
Cho HS làm ?3 tr.38 SGK theo nhóm.
GV: Cho HS đọc phần chú ý trong tr.38 SGK.
HS trả lời câu hỏi. 
HS: Bậc cao nhất trong các bậc đó là bậc 7 của hạng tử x2y5.
HS hoạt động theo nhóm.
Q = -3x5 - x3y - xy2 + 3x5 + 2
Q = - x3y - xy2 + 2
Đa thức Q có bậc 4.
HS: Chú ý.
 - Số 0 cũng được gọi là đa thức không và không có bậc.
 - Khi tìm bậc của đa thức , trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
 Hoạt động 4: Củng cố
GV cho HS làm bài 24 tr.38 SGK.
Bài 25 tr.38 SGK. 
Tìm bậc của mỗi đa thức:
Một HS đọc đề bài.
HS cả lớp làm bài vào vở.
Hai HS lên bảng làm câu a và b.
HS1:
a) Số tiền mua 5kg táo và 8kg nho là:
 (5x + 8y)
 5x + 8y là một đa thức.
HS2:
b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là:
(10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
120x + 150y là một đa thức.
Bài 25
a) 3x2 - x + 1 + 2x - x2
 = 2x2 + x + 1 có bậc 2.
b) 3x2 + 7x3 - 3x3 + 6x3 - 3x2
 = 10x3 có bậc 3.
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Bài tập 26, 27 tr.38 SGK.
- Bài tập: 24, 25, 26, 27, 28 tr.13 SBT.
- Đọc trước bài " Cộng trừ đa thức " tr.39 SGK.
- Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ.
Tiết 58 : cộng trừ đa thức
	Soạn : ....././2011
	 	 	Giảng: /../2011	
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết cộng trừ đa thức.
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+" hoặc dấu "-", thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
- Học sinh : Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng.
C. Tiến trình dạy học:
* Sĩ số : 7A :
 7B :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Thế nào là đa thức ? Cho ví dụ.
2) Chữa bài tập 27 tr.38 SGK.
- GV gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
? Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
Đặt dấu ngoặc vào P, đặt vấn đề vào bài mới/
HS lên bảng.
2) Chữa bài tập 27 tr.38 SGK.
Thu gọn P
P = x2y + xy2 - xy + xy2 - 5xy - x2y
P = ( - )x2y + (1 + )xy2 - (1 + 5)xy
P = xy2 - 6xy
Tính giá trị của P tại x = 0,5; y = 1.
Thay x = 0,5 = ; y = 1 vào P ta có :
P = ..12 - 6. .1 = 
Hoạt động 2 : 1. Cộng hai đa thức
Ví dụ: Cho hai đa thức:
 M = 5x2y + 5x - 3
 N = xyz - 4x2y + 5x - 
 Tính M + N
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm bài của SGK, sau đó gọi HS lên bảng trình bày.
GV: Em hãy giải thích các bước làm của mình.
GV giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M, N.
GV: Cho P = x2y + x3 - xy2 + 3 và
 Q = x3 + xy2 - xy - 6
Tính tổng P + Q.
GV yêu cầu HS làm ?1 tr.39 SGK.
Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng.
GV: Ta đã biết cộng hai đa thức, còn trừ hai đa thức làm thế nào ?
HS cả lớp tự đọc tr.39 SGK.
Một HS lên bảng trình bày:
M + N = (5x2y + 5x - 3) + 
 + (xyz - 4x2y + 5x - )
= 5x2y + 5x - 3 + xyz - 4x2y + 5x - 
= (5x2y - 4x2y) + (5x + 5x) + xyz +
 + (- 3 - ) = x2y + 10x + xyz - 3
HS giải thích các bước làm:
- Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+".
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- Thu gọn các hạng tử đồng dạng.
HS thực hiện tính P + Q.
Kết quả : P + Q = 2x3 + x2y - xy - 3.
?1. Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
HS lớp nhận xét.
Hoạt động 3 : 2. Trừ hai đa thức
Cho hai đa thức:
 P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3
 Và Q = xyz - 4x2y + xy2 + 5x - .
Để trừ hai đa thức P và Q ta viết như sau:
 P - Q = (5x2y - 4xy2 + 5x - 3) 
 - (xyz - 4x2y + xy2 + 5x - )
GV: Theo em, ta làm tiếp thế nào để được P - Q?
GV lưu ý HS khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu " - " phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc.
 9x2y - 5xy2 - xyz - 2
là hiệu của hai đa thức P và Q.
GV cho HS làm ?2 tr.40 SGK. Sau đó, gọi hai HS lên viết kết quả của mình trên bảng.
HS ghi bài vào vở.
HS: Em bỏ ngoặc rồi thu gọn đa thức.
HS lên bảng làm bài:
P - Q = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3 - xyz + 4x2y - xy2- 5x + = 9x2y - 5xy2 - xyz - 2.
?2.
Hai HS lên bảng làm bài.
Hoạt động 4 : Củng cố
Bài 29 tr.40 SGK. Tính:
GV gọi 2 HS lên bảng tính.
Bài 31 tr.40 SGK: 
GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải bài toán trên.
Bài 29 (SGK).
HS 1:
a)(x+y)+(x-y)=x+y+x-y = 2x
HS 2:
b) (x + y) - (x - y) = x + y = 2y
Bài 31 (SGK)
HS hoạt động theo nhóm.
M + N = (3xyz - 3x2 + 5xy - 1)
 + (5x2 + xyz - 5xy + 3 - y)
 = 4xyz + 2x2 - y + 2
M - N = (3xyz - 3x2 + 5xy - 1)
 - (5x2 + xyz - 5xy + 3 - y)
 = 2xyz + 10xy - 8x2 + y - 4
N - M = (5x2 + xyz - 5xy + 3 - y)
 - (3xyz - 3x2 + 5xy - 1)
 = - 2xyz - 10xy + 8x2 - y + 4
Nhận xét: 
M - N và N - M là hai đa thức đối nhau.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà 
- Bài tập 30, 32, bài 33 tr.40 SGK và bài 29, 30 tr.13 SBT.
- Chú ý: Khi bỏ dấu ngoặc, đằng trước có dấu "-" phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc.
- Ôn lại quy tắc cộng trừ số hữu tỉ.
Tiết 59 : luyện tập
	Soạn : ....././2011
	 	 	Giảng: /../2011	 
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức; cộng, trừ đa thức.
- Kĩ năng : HS được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ .
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
* Sĩ số : 7A :
 7B :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra, chữa bài tập
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS 1 chữa bài 33(a) tr.40 SGK.
GV hỏi thêm: Nêu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng.
HS 2 chữa bài 29 tr.13 SBT.
GV nhận xét, cho điểm HS.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
 bài 33 (SGK).
Tính tổng của hai đa thức:
a) M = x2y + 0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3
 N = 3xy3 - x2y + 5,5x3y2
M + N = (x2y + 0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3)
 + (3xy3 - x2y + 5,5x3y2)
 = 3,5xy3 - 2x3y2 + x3
bài 29 tr.13 SBT
a) A + (x2 + y2) = 5x2 + 3y2 - xy
 A = (5x2 + 3y2 - xy) - (x2 + y2)
 A = 5x2 + 3y2 - xy - x2 - y2 
 A = 4x2 + 2y2 - xy
HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 
Hoạt động 2 : Luyện tập
 Bài 35 tr.40 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV bổ sung thêm câu:
c) Tính N - M
GV yêu cầu HS nhận xét về kết quả của hai đa thức: M - N và N - M.
* Bài 36 tr.41 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV: Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm như thế nào ?
GV cho HS cả lớp làm bài vào vở, gọi hai HS lên bảng làm câu a và câu b.
 Bài 38 tr.41 SGK.
GV: Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm thế nào ?
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu a và b.
Yêu cầu HS xác định bậc của đa thức C ở hai câu a và b.
Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại: Muốn cộng hay trừ đa thức ta làm như thế nào?
 Bài 35(SGK).
HS cả lớp làm bài vào vở.
Ba HS lên bảng làm, mỗi HS làm một câu.
HS1: Tính M + N
M + N
 = (x2 - 2xy + y2) + (y2 + 2xy + x2 + 1)
 = 2x2 + 2y2 + 1
HS 2: Tính M - N
M - N = 
=(x2 - 2xy + y2)- (y2 + 2xy + x2 + 1) = -4xy - 1
HS 3: Tính N - M
N - M = 
=(y2 + 2xy + x2 + 1) - (x2 - 2xy + y2)
= 4xy + 1
HS nhận xét: Đa thức M - N và N - M có từng cặp hạng tử đồng dạng trong hai đa thức có hệ số đối nhau.
* Bài 36(SGK).
HS cả lớp làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm bài.
HS1:
a) x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3
 = x2 + 2xy + y3
Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có:
x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.4 + 43
 = 25 + 40 + 64 = 129.
HS2:
b) xy - x2y2 + x4y4 - x6y6 + x8y8
tại x = -1; y = -1.
 Đáp số : 1.
 Bài 38(SGK).
Một HS đọc đề bài.
HS cả lớp làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm bài.
HS1: a) C = A + B
C =(x2 - 2y + xy + 1) + (x2 + y - x2y2 - 1)
C = x2 - 2y + xy + 1 + x2 + y - x2y2 - 1
C = 2x2 - x2y2 + xy - y
HS2: Câu b
b) C + A = B ị C = B - A
C = (x2 + y - x2y2 - 1) - (x2 - 2y + xy + 1)
C = x2 + y - x2y2 - 1 - x2 + 2y - xy - 1
C = 3y - x2y2 - xy - 2
HS: Muốn cộng hay trừ đa thức ta cần thực hiện các bước:
- Viết các đa thức trong từng ngoặc rồi bỏ dấu ngoặc theo qui tắc.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các hạng tử đồng dạng.- Thu gọn các đơn thức đồng dạng.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà 
- Bài tập về nhà số 37 SGK; 31, 32 tr.14 SBT.
- Đọc trước bài : "Đa thức một biến".

Tài liệu đính kèm:

  • docT 56-59.doc