I. Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
- Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức .
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, mái tính bỏ túi
HS: Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình lên lớp:
1.ổn định lớp (1')
2 Kiểm tra bài cũ: (10')
Ngày soạn: 09/09/2009 Ngày giảng: 10/09/2009 TIẾT 5. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ . - Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x. - Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức . II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, mái tính bỏ túi HS: Máy tính bỏ túi. III. Tiến trình lên lớp: 1.ổn định lớp (1') 2 Kiểm tra bài cũ: (10') * Học sinh 1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x Chữa câu a, b bài tập 24- tr7 SBT Tìm x ∈ Q, biết a) x = 2,1 (kq: x = ± 2,1 b) x = 34 và x < 0 (kq: x = - 34 * Học sinh 2: Chữa bài tập 27a,c - tr8 SBT : Tính nhanh: a) (kq = -5,7) c) (kq = 3) 3.Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập(20’) -Yêu cầu học sinh đọc đề bài ? Nêu quy tắc phá ngoặc - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. ? Nếu tìm a. ? Bài toán có bao nhiêu trường hợp - Giáo viên yêu cầu về nhà làm tiếp các biểu thức N, P. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Giáo viên chốt kết quả, lưu ý thứ tự thực hiện các phép tính. ? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 Có bao nhiêu trường hợp xảy ra. ? Những số nào trừ đi thì bằng 0. - Học sinh đọc đề toán. - 2 học sinh nhắc lại quy tắc phá ngoặc. - Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm. - Học sinh nhận xét. - 2 học sinh đọc đề toán + Có 2 trường hợp - Học sinh làm bài vào vở - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Các nhóm hoạt động. - 2 học sinh đại diện lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung - Các số 2,3 và - 2,3. - Có 2 trường hợp xảy ra - chỉ có số - Hai học sinh lên bảng làm. Bài tập 28 (tr8 - SBT ) a) A= (3,1- 2,5)- (-2,5+ 3,1) = 3,1- 2,5+ 2,5- 3,1 = 0 c) C= -(251.3+ 281)+ 3.251- (1- - 281) =-251.3- 281+251.3- 1+ 281 = -251.3+ 251.3- 281+ 281-1 = - 1 Bài tập 29 (tr8 - SBT ) * Nếu a= 1,5; b= -0,5 M= 1,5+ 2.1,5. (-0,75)+0,75 = * Nếu a= -1,5; b= -0,75 M= -1,5+ 2.(-1,75).(-0,75)+0,75 Bài tập 24 (tr16- SGK ) Bài tập 25 (tr16-SGK ) a) x- 1.7 = 2,3 x= 4 x- 1,7 = -2,3 x=- 0,6 Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng MTBT (9’) -Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính - Học sinh làm theo sự hướng dẫn sử dụng của giáo viên - Thực hành bấm máy, tính kết quả của BT 26 Bài tập 26 (tr16-SGK ) 4.Củng cố: (3') - Học sinh nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc, tính giá trị tuyết đối, quy tắc cộng, trừ, nhân chia số thập phân. 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 28 (b,d); 30;31 (a,c); 33; 34 tr8; 9 SBT - Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân chia luỹ thừa cùng cơ số.
Tài liệu đính kèm: