I/ Mục tiêu : Sau tiết học này HS cần đạt những yêu cầu sau :
1. Kiến thức:- Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Kỹ năng:- Tự cho được các VD về đơn thức đồng dạng, có kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng một cách thành thạo.
3. Thái độ:- Tích cực, cẩn thận, chính xác trong học tập và làm bài tập.
II/Chuẩn bị:
GV : SGK, phấn, bảng
HS : SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình bài dạy :
1/Ổn định lớp
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 54. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I/ Mục tiêu : Sau tiết học này HS cần đạt những yêu cầu sau : 1. Kiến thức:- Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. 2. Kỹ năng:- Tự cho được các VD về đơn thức đồng dạng, có kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng một cách thành thạo. 3. Thái độ:- Tích cực, cẩn thận, chính xác trong học tập và làm bài tập. II/Chuẩn bị: GV : SGK, phấn, bảng HS : SGK, dụng cụ học tập. III/ Tiến trình bài dạy : 1/Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết phần hệ số và phần biến của đơn thức sau và tính giá trị của đơn thức tại x = 2 và y = 3 (Đáp án: Đơn thức có: 2 là hệ số, là biến Thay x = 2 và y = 3 vào đơn thức ta có : Vậy 48 là giá trị của biểu thức tại x = 2 và y = 3) 3/Bài mái: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: 1. Đơn thức đồng dạng - Cho các biểu thức đại số : 3x2y4; 5x2 – 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 0,5x2y4; 8x2 : y7 H: - Biểu thức đại số nào là đơn thức? Vì sao? H: - Có nhận xét gì về phần biến của các đơn thức trên. -> K/n đơn thức đồng dạng. H: Nêu Đ/n đơn thức đồng dạng H: - 0.x2y4; 3x2y4 có đồng dạng không? - Gọi HS cho VD về đơn thức đồng dạng với đơn thức xyz. - Gọi HS đọc ?2 , 1 HS lên bảng làm. H:- Giải thích và nhận xét HS trả lời - Đơn thức 3x2y4; 5x2 – 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 5x2y4; vì biểu thức đại số chỉ gồm một tích các số và các biến. - Đơn thức 3x2y4; -1/2 x2y4; 5x2y4 có phần biến giống nhau. - Không vì 0.x2y4= 0 xyz,; 7xyz; 1/2xyz 1. Đơn thức đồng dạng Định nghĩa Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Ví dụ: a./ 3xy4; -1/2xy4; 0,5xy4; b./ 7x2y; 4/3 x2y ?2 Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng vì có phần biến không giống nhau. Hoạt động 2: 2. Cộng trừ đơn thức đồng dạng H: - Cho hai đơn thức đồng dạng: 7x2; 3x2, cộng hai đơn thức trên ta được đơn thức nào? - Vậy để cộng hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? H: - Phát biểu quy tắc. H: Tương tự ta trừ đơn thức 7x2 cho đơn thức 3x2 ta được đơn thức nào? H: - Vậy để trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? H: - Phát biểu quy tắc. - HS lấy thêm VD - HS làm ?3 - Giải thích, nhận xét 7x2 + 3x2 = 10x2 - Cộng hệ số, giữ nguyên biến 7x2 - 3x2 = 4x2 - Trừ hệ số, giữ nguyên biến 8x – x = 7x - HS trả lời và làm BT 2. Cộng trừ đơn thức đồng dạng a. Công đơn thức: Quy tắc: Để cộng hai đơn thức đồng dạng ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. VD: 7x2 + 3x2 = 10x2 5xy + 7xy = 12xy b. Trừ đơn thức: Quy tắc: Để trừ hai đơn thức đồng dạng ta trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. VD: 7x2 - 3x2 = 10x2 3x2yz - x2yz = x2yz 8x – x = 7x Hoạt động 3: Bài tập BT16/35 GV:Gọi HS đọc BT16 GV:Hãy tìm tổng của ba đơn thức sau : BT17/35 GV:Gọi HS đọc BT17 GV:Để tính giá trị của biểu thức tại x = 1 và y = -1 trước hết ta phải làm gì ? HS đọc đề bài Tính tổng HS tính giá trị của biểu thức BT16 BT17 Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức ta có : Vậy là giá trị của đơn thức tại x = 1 và y = -1 4/Củng cố: Học sinh nhắc lại định nghĩa và các quy tắc 5/Hướng dẫn về nhà: Về học bài xem lại các BT làm tại lớp Làm BT18 ;19/36 Xem SGK trước các bài tập phần luyện tập trang 36.
Tài liệu đính kèm: