Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 13

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 13

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:-Học sinh hiểu được khái niệm hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa các tập hợp số N Z Q.

 - HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số hữu tỉ trên trục số và biết so sánh hai số hữu tỉ.

2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng nhận biết, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và kỹ năng so sánh hai số hữu tỉ.

 - Rèn kỹ năng trình bày bài toán.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tích cực, tư duy, sáng tạo trong học tập.

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, SGK,

 HS: Ôn lại kiến thức cũ.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức: (1phút)

II. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 34 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 
TIẾT 1:	CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:-Học sinh hiểu được khái niệm hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa các tập hợp số NZQ.
	 - HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số hữu tỉ trên trục số và biết so sánh hai số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng nhận biết, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và kỹ năng so sánh hai số hữu tỉ.
 - Rèn kỹ năng trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tích cực, tư duy, sáng tạo trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK,
	HS: Ôn lại kiến thức cũ.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: (1phút)
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(3 phút)
- GV giới thiệu chương trình Đại số 7 và yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập.
- GV giới thiệu sơ lược về chương I
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
a-Hoạt động 1: Số hữu tỉ(12 phút) 
GV: Giả sử ta có các số: 
? Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
Hs: làm việc cá nhân
GV: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời ( GV ghi bảng)
? Có thể viết được mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó
 Hs: Có vô số phân số bằng nó
GV: ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
Vậy các số đều là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ ?
 Hs: suy nghĩ, trả lời
GV: Giới thiệu định nghĩa và kí hiệu 
 Hs: Lắng nghe và ghi bài
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1
 Hs: Tiến hành làm
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2
Hs: Suy nghĩ và trả lời
? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao?
Hs: suy nghĩa, trả lời
GV: Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q ?
Hs: , 
GV: Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối liên hệ giữa 3 tập hợp số.
1. Số hữu tỉ:
* Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ( a, b Z, b)
Kí hiệu: Q: tập hợp các số hữu tỉ 
?1 
 Các số trên là số hữu tỉ (theo định nghĩa)
?2 aZ , ta có: 
 , ta có: 
Q
Z
N
b-Hoạt động 2:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số(7 phút) 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3
Hs: Tiến hành làm
GV: Tương tự như đối với số nguyễn, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
GV: Đưa ra ví dụ 1. Yêu cầu hs đọc VD1 (Sgk), sau đó GV thực hành trên bảng, yêu cầu hs làm theo.
Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số.
GV: Đưa ra ví dụ 2.
? Hãy viết dưới dạng phân số có mẫu dương ?
? Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần ?
? Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào ?
(lấy về bên trái điểm O một đoạn bằng 2 đơn vị mới)
GV: Nhấn mạnh: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
0
1
M
*Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Ÿ
0
1
N
Ÿ
*Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
c-Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ(9 phút) 
? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ?
GV: yêu cầu Hs là ?4. Gọi 1 hs lên bảng làm
Hs: tiến hành làm. 
GV: Đưa ví dụ 1.
? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ?
Hs:  viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.
GV: Yêu cầu hs nêu cách làm, GV ghi bảng.
GV: Đưa ví dụ 2. Yêu cầu hs tự làm vào v và gọi 1 hs lên bảng làm.
Hs: Tiến hành làm.
GV: Qua 2 vd, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ?
Hs: suy nghĩ, trả lời.
GV: nhận xét, rút ra kết luận.
GV: Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0.
GV: Yêu cầu hs làm ?5
3. So sánh hai số hữu tỉ:
?4 
Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên 
 hay 
Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ và 
Ta có:
Vì và 10 > 0 nên 
 	hay 
Ví dụ 2: So sánh hai số hữu tỉ 0 và 
* Để so sánh hai số hữu tỉ ta thực hiện:
 - Viết 2 số hữu tỉ dưới dạng 2 phân số có mẫu dương.
 - So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
?5
IV.Củng cố – Vận dụng(10 phút) 
GV: Yêu cầu hs nhắc lại thế nào là số hữu tỉ và làm BT 1 (Sgk)
GV: Yêu cầu hs làm BT 2 
V. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
Làm bài tập 3,4,5 (Sgk) ; 1,2,3 (Sbt)
Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế (lớp 6)
Ngày dạy: 
TIẾT 2: §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:- Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
 - Có kĩ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế”.
3. Thái độ : Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, trực quan, suy diễn.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, bảng phụ.
	HS: Ôn lại các kiến thức cũ, kiến thức cũ, làm bài tập. 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Hs1: Chữa bài tập 5 (SGK)
Hs2: Thế nàn là số hữu tỉ? chữa bài tập 3 (SGK).
GV: Qua bài tập 5 : Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kì bao giờ cũng có ít nhất 1điểm hữu tỉ nữa .Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa 2 số hữu tỉ phân biệt bất kì có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập hợp Z và Q.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1 phút) 
 Ở lớp 6, các em đã biết cách cộng,trừ hai số nguyên với nhau. Với muốn cộng trừ hai số hữu tỉ với nhau ta làm thế nàn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
2. Triển khai bài : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
a-Hoạt động 1: Cộng trừ hai số hữư tỉ .(12 phút)
Gv: Nêu quy tắc cộng trứ hai phân số cùng mẫu, hai phân số không cùng mẫu ? 
Gv: ở bài trước, ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, bZ, b0. Vởi để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
 Hs:  Viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
Gv: Với hãy hoàn thành công thức: 
 x + y = ?
 x – y = ?
Gv:Em hãy nhắc lại các tính chất phép cộng phân số:
 Hs: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Gv: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ: 
Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc cách làm . 
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1
 Gọi 2 học sinh lên bảng làm 
a) 
b)
1. Cộng trừ hai số hữư tỉ .
Với (a, b,mZ, b)
Ví dụ 
a)
b)
b-Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế:(12 phút) 
GV: Đưa bài toán:
? Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z đã học ?
 Hs: 
 GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế.
 Gọi h/sđọc quy tắc.
GV: Đưa ví dụ: Tìm x, biết:
GV: Yêu cầu hs là ?2. Gọi 2 hs lên bảng làm
GV: Cho hs đọc phần chú ý ở Sgk
2. Quy tắc chuyển vế
Tìm số nguyên x, biết:
 x + 5 =12
 x = 12 - 5 
 x = 7
* Quy tắc: (Sgk)
	x, y, z Q: 
x + y = z x = z - y
?2 a) 
 b) 
* Chú ý: (Sgk)
IV.Luyện tập – Củng cố:(10 phút)
Gv: Muốn cộng hay trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
GV:Cho học sinh làm bài tập 6a,b.Câu b: Hướng dẫn học sinh rút gọn phân số trước khi cộng
a) b)
GV: Cho học sinh làm bài tập 10. Mỗi dãy trong lớp làm mỗi cách 
BT10: A= 
V. Hướng dẫn về nhà:(2 phút) 
Học thuộc quy tắc, xem lại cách cộng, trừ 2 số hữu tỉ
Làm bài tập 6c,d; 7,8,9(trang 10 SGK)
Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
Ngày dạy: 
TIẾT 3:	§3.NHÂN , CHIA SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm vững các quy tắc nhân ,chia số hữu tỉ , hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng nhân , chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tích cực, tư duy, sáng tạo trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, trực quan, suy diễn, hợp tác nhóm .
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK,
	HS: Ôn lại kiến thức cũ.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức::(1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ::(8 phút) 
HS1: Muốn cộng , trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát. Làm bài tập 8c (sgk) . KQ:
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Viết công thức. Làm bài tập 9D. KQ: x=
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề::(1 phút) 
 Ở bài trước ta đã biết được muốn cộng trừ hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. Vậy để nhân, chia số hữu tỉ ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp ta biết được điều đó.
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
a-Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ(10 phút) 
GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số. Vậy muốn nhân hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
Hs:  viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân phân số
GV: Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân phân số 
GV: Một cách tổng quát 
Với 
 GV: Đưa ra ví dụ áp dụng
 GV: Phép nhân phân số có những tính chất gì?
 Hs: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo 
GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy
 Đưa ra các tính chất dưới dạng công thức 
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 11a,b,c 
1.Nhân hai số hửu tỉ:
Với 
*Ví dụ: 
x,y,z Q:
+ x. y = y. x
+ (x. y). z = x. (y. z)
+ x. 1 = 1. x = x
+ x(y + z) = xy + xz
+ 
b-Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ:(10 phút)
GV: Với 
áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y
GV: Đưa ví dụ áp dụng. Yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời.
Hs: trả lời
GV: Yêu cầu hs làm ?. Gọi 2 hs lên bảng làm
GV: Gọi 1 hs đọc phần chú ý ở SGK
GV: Đưa ra ví dụ về tỉ số.
2. Chia hai số hữu tỉ:
Với 
*Ví dụ:
? a) 
 b) 
*Chú ý: (Sgk)
Với x, y Q ; y 0
Tỉ số của x và y kí hiệu là: hay x : y
Ví dụ: Tỉ số của hai số: và được viết là: hay 
IV. Củng cố - Luyện tập(13 phút) 
GV: Yêu cầu hs làm BT 12a) 
GV: Yêu cầu hs làm BT 13a) 
GV: Yêu cầu hs làm BT 14 thông qua trò chơi chia lớp làm 4 đội, yêu cầu 2 người ngồi gần nhau làm 1 phép tính sau đó chuyền cho 2 người kế tiếp. Đội nào làm đúng và nhanh là thắng
V.Hướng dẫn về nhà:(2 phút) 
Nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ 
Ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên.
Làm bài tập 12,13,15,16 (Sgk) ; 15,16 (trang 5, Sbt)
Ngày dạy: 
TIẾT 4: §4.GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. 
 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hứu tỉ
 - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
2. Kỹ năng: Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
3.Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK.
HS: Ôn lại kiến thức về giá trị tuyệt đối
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút) 
II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút) 
Muốn chia hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát? Làm bài tập 13c (Sgk) KQ: 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1 phút) 
GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a  ... a thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Cho hs chữa BT 47(SGK). 
? Để làm bài này chúng ta dựa vào kiến thức nào ?
Hs: tính chất 2 của tỉ lệ thức
GV: Gọi 2 hs lên bảng làm
Hs: tiến hành làm.
GV: Yêu cầu hs nhận xét, sau đó đưa ra nhận xét chung.
Hs: Chữa bài vào vở.
(GV lưu ý cho hs cách lập để tránh lẫn lộn)
BT 47: (SGK)
a) 
b) 
GV: Cho hs làm BT 49(a,b) (SGK)
? Để biết được các tỉ số có lập được thành tỉ lệ thức hay không ta làm thế nào ?
Hs: ...
GV: Gọi 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Hs: tiến hành làm.
BT 49(a,d) (SGK)
a) và 
 = 
Vậy hai tỉ số trên lập được tỉ lệ thức.
b) và 
Vậy hai tỉ số trên không lập được tỉ lệ thức.
GV: Cho hs làm BT 51 (SGK)
? Để có thể lập được các tỉ lệ thức từ 4 số đó, trước hết ta phải làm gì ?
Hs: phải viết được đẳng thức tích.
GV: Yêu cầu hs lên bảng làm, cả lớp cùng làm
Hs: tiến hành làm
BT 51 (SGK) 
Ta có: 
GV: Đưa ra BT 69a (SBT)
? Hãy đưa ra cách làm bài tập này ?
GV: Cho 1 hs lên bảng làm
Hs: ...
(lưu ý cho hs có 2 giá trị của x)
BT 69a (SBT)
IV. Củng cố :(3 phút) 
GV chốt lại các phương pháp làm bài tập dạng tỉ lệ thức.
GV: Đưa ra bài tập: Điền số thích hợp vào ô vuông để có tỉ lệ thức. Sau đó, viết các chữ cái tương ứng với số tìm được vào ô ở dưới cùng của bài em sẽ biết tên một nhà bác học lỗi lạc của Việt Nam thế kỷ XVIII, được UNESCO tôn vinh là danh nhân văn hoá thế giới năm 1984.
GV: Cho hs tiến hành hoạt đông theo nhóm. Phát phiếu học tập cho các nhóm.
N. Đ. Y. Ê. 
L. Ô. Q. U.
6
-25
-63
16
L
Ê
Q
U
Y
Đ
Ô
N
14
3,5
-9,17
IV.Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Xem lại định nghĩa,2 tính chất của tỉ lệ thức và các bài đã làm.
- Làm bài tập 68 -71 (Sbt).
Ngày dạy: 
TIẾT 11:	 §8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kỹ năng : -Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ. 
 -Vận dụng thành thạo các tính chất của của dãy tỉ số bằng nhau.
3. Thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập. 
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK.
HS: SGK, bài cũ.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Chữa bài tập 70a (SBT) 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
 Ở bài trước các em đã biết được tỉ số bằng nhau, khi các tỉ số bằng nhau người ta gọi là dãy tỉ số bằng nhau (đưa ví dụ). Vậy dãy tỉ số bằng nhau có tính chất như thế nào ? à vào bài.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
a-Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (17 phút)
GV: Yêu cầu hs làm ?1. 
Hs: làm ?1.
GV: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời. GV ghi bảng.
Hs: ...
GV: Cho hs dự đoán trường hợp tổng quát đối với tỉ lệ thức 
Hs: 
GV: Yêu cầu hs đọc phần chứng minh ở SGK. Sau đó gọi 1 hs lên bảng trình bày lại.
Hs: nghiên cứu sgk
GV: Từ đó rút ra tính chất.
GV: Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau. Đưa ra tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
GV: Hãy nêu hướng chứng minh tính chất mở rộng.
Hs: ...
GV: cùng hs chứng minh ở phần bảng nháp.
GV: Tương tự các tỉ số trên còn bằng các tỉ số nào ?
Hs: 
(GV lưu ý cho hs tính tương ứng của các số hạng và dấu +, - trong các tỉ số.)
GV: Cho hs đọc ví dụ ở SGK.
Hs: tiến hành đọc.
GV: Cho hs làm BT 54 (SGK). Hướng dẫn cho hs cách làm. Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
?1: 
Vậy 
* 
Ta có: 
* Tính chất: 
 Từ suy ra:
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Đặt 
* Ví dụ: (Sgk)
BT 54: (SGK)
b-Hoạt động 2: Chú ý (11 phút)
GV: Giới thiệu: Khi có dãy tỉ số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5.
Ta cũng viết a : b : c = 2 : 3 : 5
GV: Yêu cầu hs làm ?2 . Gọi hs đọc đề
? Để làm được bài này thì trước hết ta phải làm gì ?
2. Chú ý:
Ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5.
Có thể viết: a : b : c = 2 : 3 : 5
?2: Gọi số học sinh của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c. Ta có:
IV.Luyện tập - Củng cố (7 phút)
GV: Nhắc lại cho hs nắm tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
GV: Cho hs làm BT 55 (SGK). Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Do đó: 	
GV: Cho hs làm BT 57 (SGK)
GV: Nếu gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c. Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng dãy tỉ số bằng nhau ?
Gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c. Ta có: 
 và a+ b + c = 44
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy số bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là: 8; 16; 20 (viên bi)
V.Hướng dẫn về nhà: (2 phút) 
- Học thuộc và nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Làm bài tập 56,58,59, 60 (Sgk) 
*Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy : 
TIẾT 12:	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau..
2. Kỹ năng : Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, khả năng tư duy của học sinh.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK.
HS: SGK, học bài và làm bài tập.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Chữa BT 58 (SGK)
HS2: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Làm BT 55 (SGK)
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
 Để giúp các em vận dụng và nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau . Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. 
2 Triển khai luyện tập (34 phút) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Cho hs chữa BT 59(a,b) (SGK). 
Gọi 2 hs lên bảng làm.
Hs: ...
GV: Yêu cầu hs nhận xét
GV: Chốt lại những chổ sai cho hs.
BT 59(a,b): (SGK)
a) 
b) 
GV: Cho hs làm BT 60(a,b,c) (SGK)
? Xác định trung tỉ, ngoại tỉ trong tỉ lệ thức ?
? Nêu cách tìm ngoại tỉ . Từ đó tìm x 
GV: Cùng hs làm câu a.
GV: Gọi 2 hs lên bảng làm câu b,c
Hs: tiến hành làm.
GV: Gọi hs nhận xét . Từ đó hoàn thành bài làm.
BT 60(a,b,c): (SGK)
a) 
b) 
c) 
GV: Cho hs làm BT 61 (SGK)
? Từ 2 tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau ?
Hs: ...
GV: Gọi hs lên làm tiếp
Hs: tiến hành làm.
BT 61: (SGK) 
Do đó: 
GV: Trong bài này không có x + yhay x – y mà có xy
Đưa ra tình huống: nếu thì có bằng không?
GV: Đưa ra ví dụ để chứng tỏ.
Có thì có bằng không ?
Rút ra được: 
GV: Hướng dẫn hs làm.
? Nếu đặt hãy viết x và y theo k ?
? Hãy tính k thông qua xy =10 . Từ đó hãy tính x, y.
BT 62: (SGK)
Đặt 
Do đó: xy = 2k.5k = 10 k2 = 10
 k2 = 1 
Với k = 1 x = 2, y = 5
 k = 2 x = -2, y = -5
GV: Hướng dẫn hs làm BT 63 (SGK)
BT 63 (SGK)
 (vì nên )
 . Do đó:
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 
IV. Củng cố: (2 phút) 
GV chốt lại các phương pháp làm bài tập
V.Hướng dẫn về nhà: (2 phút) 
 - Ôn lại định nghĩa,2 tính chất của tỉ lệ thức; tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 
- Xem lại các bài đã làm.
- Làm bài tập 59 (c,d), 63,64 (SGK); 79 – 82 (SBT).
*Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy:
TIẾT 13:	§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có thể biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kỹ năng: Biểu diễn được số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc VHTH và ngược lại.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu, giải quyết vấn đề; trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK.
HS: SGK, làm bài tập.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2 phút)
 Số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không ? à vào bài 
2 Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
a-Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.(17 phút)
GV: Yêu cầu hs biểu diễn phân số và dưới dạng số thập phân (yêu cầu hs nêu cách làm ) 
Hs: ...
GV: Đưa ra cách làm khác. (Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố rồi bổ sung các thừa số phụ để mẫu là luỹ thừa của 10)
GV: Giới thiệu: Các số thập phân 0,15 ; 1,48 được gọi là số thập phân hữu hạn.
GV: Đưa ra ví dụ 2. 
Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
? Em có nhận xét gì về phép chia này ?
Hs: Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 3 được lặp đi lặp lại.
GV: Khi đó số 0,58333... gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn. và được viết gọn 0,58333... = 0,58(3)
Kí hiệu (3) chỉ rằng chữ số 3 được lặi đi lặp lại vô hạn lần. Số 3 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,58(3).
GV: Hãy viết các phân số ; ; dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó rồi viết gọn lại.
(Hs có thể dùng máy tính)
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.:
Ví dụ 1:
 ; 
Ví dụ 2: Viết phân số dưới dạng số thập phân.
Số (3): là chu kì của số TPVHTH 0,85(3)
b-Hoạt động 2: Nhận xét(15phút) 
GV: Quay lại vd 1,2.
? Hãy nhận xét mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào ?
(lưu ý các phân số này ở dạng tối giản)
GV: Vậy các phân số tối giản với mẫu dương phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
? Hỏi tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV: Đưa ra nhận xét ở SGK.
GV: Cho hs đọc các ví dụ ở SGK.
Hs: đọc sgk.
GV: Muốn biết một phân số viết được dưới dạng số TPHH hay số TPVHTH ta làm thế nào ?
Hs: ...
GV: Chốt lại: 
- Trước hết xem phân số đã tối giản hay chưa ? nếu chưa phải rút gọn đến khi tối giản.
- Xem mẫu của phân số chứa các ước nguyên tố nào rồi dựa vào nhận xét để kết luận.
GV: Cho hs làm ?
Hs: tiến hành làm.
GV: Như vậy 1 phân số bất kì có thể viết đưới dạng số TPHH hoặc VHTH, nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên có thể nói mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số TPHH hoặc VHTH. Người ta cũng chứng minh được rằng mỗi số TPHH hoặc VHTH đều là một số hữu tỉ. Vì vậy tập hợp các số hữu tỉ là tập hợp các số TPHH và các số TPVHTH.
GV: Đưa ra ví dụ làm rõ.
GV: Tương tự hãy viết các số 0,(3); 0,(25) dưới dạng phân số.
GV: Đưa ra kết luận ở SGK. Gọi hs đọc lại. Từ đó cho hs trả lời cầu hỏi ở đầu bài.
2. Nhận xét:
*Nhận xét: (SGK)
* Ví dụ 1: (SGK) 
?: ; ; 
 ; ; 
* Các phân số viết được dưới dạng STPHH: 
*Các phân số viết được dưới dạng STPVHTH:
Ví dụ 2: 
* Kết luận: (SGK)
IV.Luyện tập - Củng cố(8 phút)
GV: Cho hs làm BT 65 (SGK). Gọi 1 hs đứng tại chỗ giải thích; 1 hs lên bảng viết dưới dạng số TPHH
 ; ; ; 
GV: Cho hs làm BT 67 (SGK). Gọi 1 hs đứng tại chỗ giải thích; 1 hs lên bảng viết dưới dạng số TPVHTH
; ; ;
V.Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài kết hợp vở và SGK..
- Làm bài tập 66, 68 - 71 (Sgk) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet1-13.doc