Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, khả năng tư duy của học sinh.

B. PHƯƠNG PHÁP:

Nêu, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

C. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK.

HS: SGK, học bài và làm bài tập, máy tính bỏ túi.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức: KTSS

II. Bài cũ:(7phút)

HS1: Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Chữa BT 68a (SGK)

HS2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân Chữa BT 68b (SGK)

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :
TIẾT 14:	 LUYỆN TẬP.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, khả năng tư duy của học sinh.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK.
HS: SGK, học bài và làm bài tập, máy tính bỏ túi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ:(7phút)
HS1: Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Chữa BT 68a (SGK)
HS2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân Chữa BT 68b (SGK)
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (2phút)
 Để giúp các em củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và rèn cho các em cách viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. 
2 Triển khai luyện tập:(32phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Cho hs chữa BT 69 (SGK). 
Gọi 1 hs lên bảng làm (hs có thể dùng máy tính để tính).
Hs: ...
GV: Yêu cầu hs nhận xét
GV: Chốt lại những chổ sai cho hs.
GV: Cho hs làm BT 71 (SGK). Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
BT 69: (SGK)
a) 
b) 
c) 
d) 
BT 71: (SGK)
 ; 
GV: Cho hs hoạt động nhóm làm BT 85, 87 (SBT)
? Muốn làm được hai bài này ta làm thế nào ?
GV: Cho hs hoạt động nhóm.
Hs: tiến hành hoạt động.
GV: Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng làm hai bài tập này.
Từ đó GV lưu ý lại cho hs hai nhận xét đã học.
BT 85: (SBT)
Các phân số này đều tối giản, mẫu không chứa ước nguyên tố khác 2 và 5.
Cụ thể: 16 = 24 ; 40 = 23 . 5
 125 = 53 ; 25 = 52
 ; 
 ; 
BT 87: (SBT) 
Các phân số này đều tối giản, mẫu có chứa ước nguyên tố khác 2 và 5.
Cụ thể: 6 = 2 . 3 ; 3 ; 15 = 3 . 5 ; 11
 ; 
 ; 
GV: Cho hs làm BT 70 (SGK)
GV: yêu cầu hs đưa ra cách làm. Sau đó gọi hs lên bảng làm. (có thể cho hs sử dụng máy tính để làm và GV hướng dẫn hs sử dụng máy tính)
BT 70: (SGK)
a) b) 
c) d) 
GV: Cho hs làm BT 88 (SGK)
GV: hướng dẫn hs hs viết số 0,(25) dưới dạng phân số. Sau đó gọi hs lên bảng viết các số còn lại.
(lưu ý sử dụng kết quả BT 71 (SGK) )
BT 88: (SBT)
IV. Củng cố: (2phút) 
 GV chốt lại cách làm các dạng bài tập
V. Hướng dẫn về nhà: (2phút)
 - Xem lại các bài tập đã làm.
- Chú ý cách viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
- Làm bài tập 86, 89 – 92 (SBT).
- Xem trước bài Làm tròn số.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET14.doc