A.Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh biết sử dụng máy tính để giải các bài tập
B.Phương pháp
- Thuyết trình , trực quan , thực hành
C.Chuẩn bị
- GV: máy tính bỏ túi
- HS: máy tính bỏ túi
D.Tiến trình dạy học
I. ổn định
II. Kiểm tra(2)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
Ngày 17/10/2010 Tiết 18, 19 : Thực hành sử dụng máy tính Casio hoặc máy tính có chức năng tương đương để giải toán. A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh biết sử dụng máy tính để giải các bài tập B.Phương pháp - Thuyết trình , trực quan , thực hành C.Chuẩn bị - GV : máy tính bỏ túi - HS : máy tính bỏ túi D.Tiến trình dạy học I. ổn định II. Kiểm tra (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu các phép tính trên tập hợp số hữu tỉ Q(5’) GV : Chúng ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có thể biểu diễn dưới dạng phân số, do vậy các phép tính với số hữu tỉ đều có thể đưa về thực hiện như các phép tính đối với phân số. HS nghe Hoạt động 2 : Rút gọn số hữu tỉ (7’) VD : Rút gọn Lưu ý có thể viết Cách 1 :ấn phím 6 ab/c 72 = Kết quả : Cách 2 : ấn phím - 6 ab/c - 72 = Cách 3: ấn phím - 6 ab/c - 72 = SHIFT d/c Tương tự hãy rút gọn số bằng máy tính ? Tóm lại , muốn rút gọn số hữu tỉ viết dưới dạng phân số ta dùng phím = Hoặc phím SHIFT d/c - Cách đổi phân số sang số thập phân Chẳng hạn đổi sang số thập phân ấn 1 ab/c 3 = ab/c Hãy nêu kết quả ? - Cách đổi số thập phân sang phân số : VD đổi 0, 34 sang phân số ấn 0,34 = ab/c - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Đọc kết quả - Học sinh thao tác và nêu kết quả Kết quả - Học sinh thao tác và nêu kết quả ( 0,3333....) - Học sinh thao tác và nêu kết quả () Hoạt động 3: Các phép tính về số hữu tỉ (7’) Ví dụ : Tính bằng máy tính ? GV : Tổng trên có thể viết là Chốt lại : Nhập các số và phép tính theo đúng thứ tự viết của biểu thức : - Phép cộng + - Phép trừ - - Phép nhân . - Phép chia - Phím - còn để ghi số âm - Phím dấu ngoặc ( được dùng để chỉ thứ tự tính toán , dấu đóng ngoặc ) VD : Tính - Hãy viết lại biểu thức trên bằng cách sử dụng dấu ngoặc ? - Nêu cách nhập ? Cách 1 : ấn 7 ab/c 15 + - 2 ab/c 5 + - 3 ab/c 7 = Cách 2: ấn 7 ab/c 15 - ab/c 5 - 3ab/c 7 = Kết quả - Học sinh viết lại : - Cách nhập : 3 ab/c 5 ( 1 ab/c 2 + 2 ab/c 3 +3 ab/c 4 = Kết quả: Hoạt động 5 : Phép tính luỹ thừa của một số hữu tỉ(7’) Ví dụ : Tính (3,5)2 ; (- 0,12)3 ; GV giới thiệu: phím tính luỹ thừa bậc hai x2 hoặc ^ 2 - luỹ thừa bậc 3 : x3 hoặc^ 3 - Luỹ thừa số mũ khác ^ n trong đó n là bậc của luỹ thừa Học sinh tính và nêu kết quả ĐS: 12,25;- 0,001728; Hoạt động 5 : Phép khai phương, khai căn bậc hai của một biểu thức số (15’) - G V cho học sinh nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của một số không âm - Giới thiệu phím lấy căn bậc hai dương của một số không âm : phím - Để tính căn bậc hai dương của 36 ta ấn 36 Kết quả : 6 - Hãy tính ? Nêu cách nhập và đọc kết quả ? Nêu cách nhập tính x = - Nghe giới thiệu và thực hiện. ấn 225 - Kết quả : 25; ấn 2025 - KQ: 45; ấn 156,25 KQ : 12,5 ( 15 ( 3 x2 + 4 x2 ) 3 ) = Kết quả 11,18033989 IV. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Ôn lại bài - Dùng máy tính làm bài 26 Tr 16 , 33 tr 20, 86 tr 4295 tr 45
Tài liệu đính kèm: