Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 18 đến tiết 20

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 18 đến tiết 20

A.Mục tiêu bài học:

Giúp học sinh biết sử dụng máy tính để giải các bài tập

B.Phương pháp

- Thuyết trình , trực quan , thực hành

C.Chuẩn bị

- GV: máy tính bỏ túi

- HS: máy tính bỏ túi

D.Tiến trình dạy học

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 18 đến tiết 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày thỏng năm 2010 
Tiết 18: Thực hành sử dụng máy tính Casio hoặc máy tính có chức năng tương đương để giải toán.
A.Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh biết sử dụng máy tính để giải các bài tập 
B.Phương pháp
- Thuyết trình , trực quan , thực hành 
C.Chuẩn bị 
- GV : máy tính bỏ túi
- HS : máy tính bỏ túi
D.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1 : Giới thiệu các phép tính trên tập hợp số hữu tỉ Q(5’)
GV : Chúng ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có thể biểu diễn dưới dạng phân số, do vậy các phép tính với số hữu tỉ đều có thể đưa về thực hiện như các phép tính đối với phân số.
HS nghe
Hoạt động 2 : Rút gọn số hữu tỉ (7’)
VD : Rút gọn
Lưu ý có thể viết 
 Cách 1 :ấn phím 6 ab/c 72 = 
 Cách 2 :
ấn phím - 6 ab/c - 72 = 	
Cách 3: 
ấn phím - 6 ab/c - 72 = SHIFT 	d/c 
 Tương tự hãy rút gọn số bằng máy tính ? 
Tóm lại , muốn rút gọn số hữu tỉ viết dưới dạng phân số ta dùng phím = 
Hoặc phím SHIFT d/c
- Cách đổi phân số sang số thập phân 
Chẳng hạn đổi sang số thập phân 
ấn 1 ab/c 3 = ab/c
Hãy nêu kết quả ? 
- Cách đổi số thập phân sang phân số : 
VD đổi 0, 34 sang phân số 
ấn 0,34 = ab/c
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Đọc kết quả 
- Học sinh thao tác và nêu kết quả 
Kết quả 
- Học sinh thao tác và nêu kết quả 
( 0,3333....)
- Học sinh thao tác và nêu kết quả 
()
Hoạt động 3: Các phép tính về số hữu tỉ (7’)
Ví dụ : Tính bằng máy tính ?
GV : Tổng trên có thể viết là 
Chốt lại : Nhập các số và phép tính theo đúng thứ tự viết của biểu thức : 
- Phép cộng +
- Phép trừ - 
- Phép nhân . 
- Phép chia 
- Phím - còn để ghi số âm
- Phím dấu ngoặc ( được dùng để chỉ thứ tự tính toán , dấu đóng ngoặc ) 
VD : Tính 
- Hãy viết lại biểu thức trên bằng cách sử dụng dấu ngoặc ?
- Nêu cách nhập ? 
Cách 1 : 
ấn 7 ab/c 15 + - 2 ab/c 5 + - 3 ab/c 7 = 
Cách 2: 
ấn 7 ab/c 15 - ab/c 5 - 3ab/c 7 = 
Kết quả 
- Học sinh viết lại :
- Cách nhập : 
3 ab/c 5 ( 1 ab/c 2 + 2 ab/c 3 +3 ab/c 4 = 
 Kết quả: 
Hoạt động 5 : Phép tính luỹ thừa của một số hữu tỉ(7’)
Ví dụ : Tính (3,5)2 ; (- 0,12)3 ;
 GV giới thiệu: phím tính luỹ thừa bậc hai x2 hoặc ^ 2
- luỹ thừa bậc 3 : x3 hoặc^ 3 
- Luỹ thừa số mũ khác ^ n trong đó n là bậc của luỹ thừa 
Học sinh tính và nêu kết quả 
ĐS: 12,25;- 0,001728;
Hoạt động 5 : Phép khai phương, khai căn bậc hai của một biểu thức số (15’)
- G V cho học sinh nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của một số không âm 
- Giới thiệu phím lấy căn bậc hai dương của một số không âm : phím 
- Để tính căn bậc hai dương của 36 ta ấn 36
Kết quả : 6 
- Hãy tính ?
Nêu cách nhập và đọc kết quả ? 
Nêu cách nhập tính x = 
- Nghe giới thiệu và thực hiện.
ấn 225 
- Kết quả : 25;
ấn 2025 
- KQ: 45; 
ấn 156,25 
KQ : 12,5
 ( 15 ( 3 x2 + 4 x2 ) 3 )
 =
Kết quả 11,18033989
Thứ ngày thỏng năm 2010 
Tiết 19: Thực hành sử dụng máy tính Casio hoặc máy tính có chức năng tương đương để giải toán.
A.Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh biết sử dụng máy tính để giải các bài tập 
B.Phương pháp
- Thuyết trình , trực quan , thực hành 
C.Chuẩn bị 
- GV : máy tính bỏ túi
- HS : máy tính bỏ túi
D.Tiến trình dạy học
Bài 1 : Thực hiện phép tính
	a) 
A =
	b) 
B =
	c) 
C =
	d) 
D =
Bài 2 : Trong hai số 3551 và 3529, số nào là số nguyên tố ? số nào là hợp số 
Bài 3: Tìm số dư của phép chia 1357924680159 cho 7531
Bài 4 : Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hãy điền số thích hợp vào bảng sau: 
X
-2
1
y
Bài 5 : Tính tích đúng của 7986237 và 864579.
Bài 6: Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận. Hãy điền vào thích hợp vào ô trống trong bảng:
X
-2
-5
-3,15
Y
-3
Bài 7 : Biểu diễn ra phân số:	
Bài 1: Mỗi kết quả đúng cho 1 điểm
Kết quả
	a) 
A = 6,630647131
	b) 
B = 
	c) 
C = 0
	d) 
D = 3,573511166
Bài 2: Trong hai số 3551 và 3529, số nào là số nguyên tố ? số nào là hợp số ?
Cách làm (1 điểm): Xét số 3551: bấm 3551 ữ 2 và ấn . Sau đó đưa con trỏ quay lại thay số chia 2 thành 3 và ấn . Cứ tiếp tục thay như vậy bởi các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn (2; 3; 5; 7; 11; ... ) cho đến khi thương là số nguyên hoặc thương không lớn hơn số chia thì dừng lại. Nếu 3551 không chia hết cho số nào trong các số nguyên tố trên thì 3551 là số nguyên tố, nếu có chia hết cho một trong các số nguyên tố trên thì 3551 là hợp số.
	Tương tự với số 3529.
	Kết quả (2 điểm): Số 3551 là hợp số;	Số 3529 là số nguyên tố.
Bài 3 : Tìm số dư của phép chia 1357924680159 cho 7531
Cách làm: Trước hết tìm số dư của phép chia 135792468 (9 chữ số) cho 7531.
Bấm 135792468 ữ 7531 và ấn , máy hiện thương là 18031,13371. Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành 135792468 - 7531 ´ 18031 và ấn , máy hiện số dư là 1007.
Viết tiếp sau số dư này các số còn lại của số đã cho (sao cho có tối đa 9 chữ số) được số 10070159, rồi lại tìm số dư lần 2 như cách làm trên, được dư cuối cùng là 1212.
Kết quả : Số dư là 1212.
Cách làm (0,75 điểm): Do x.y = nên y = : x
Làm phép chia ữ (-2) và ấn , được kết quả -13,50298954. Quay lại biểu thức lần lượt thay số chia là ; .
Mỗi kết quả đúng cho 0,75 điểm.
Cách làm (0,5 điểm): ta có . Bằng cách thay thế x lần lượt bằng -5; ; -3,15; ta được kết quả như bảng trên.
Mỗi kết quả đúng cho 0,375 điểm.
IV. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- Ôn lại bài - Dùng máy tính làm bài 86 tr 4295 tr 45 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1920b HD Su dung may tinh bo tui.doc