Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 21 đến tiết 26

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 21 đến tiết 26

A. Mục tiêu:

- Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai.

- Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số chia tỉ lệ, các phép toàn trong R.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic

B. Chuẩn bị:

- Bảng phụ nội dung các tính chất của tỉ lệ thức

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (')

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 12 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 21 đến tiết 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11 Ngày soạn: 9/11/2005 
 Tiết 21 Ngày dạy: 16/11/2005
 ôn tập chương I (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai.
- Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số chia tỉ lệ, các phép toàn trong R.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ nội dung các tính chất của tỉ lệ thức 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Thế nào là tỉ số của 2 số a và b (b0)
- HS đứng tại chỗ trả lời.
? Tỉ lệ thức là gì, Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức 
- HS trả lời câu hỏi: Nếu a.d = c.b
? Nêu các tính chất của tỉ lệ thức.
- HS:
- Gv treo bảng phụ 
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
? Viết công thức thể hiện tính chất dãy tỉ số bằng nhau 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 103
- HS làm ít phút, sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm.
- HS đứng tại chỗ phát biểu 
- GV đưa ra bài tập 
- 2 học sinh lên bảng làm
? Thế nào là số vô tỉ ? Lấy ví dụ minh hoạ.
? Những số có đặc điểm gì thì được gọi là số hữu tỉ.
- 1 học sinh trả lời.
? Số thực gồm những số nào.
- Hs: Trong số thực gồm 2 loại số
+ Số hứu tỉ (gồm tp hh hay vô hạn tuần hoàn)
+ Số vô tỉ (gồm tp vô hạn không tuần hoàn)
I. Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau (10')
- Tỉ số của hai số a và b là thương của phép chia a cho b
- Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức 
- Tính chất cơ bản:
Nếu a.d = c.b
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
BT 103 (tr50-SGK)
Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và tổ 2 (x, y > 0)
ta có: ; 	
II. Căn bậc hai, số vô tỉ, số thực (8')
- Căn bậc 2 của số không âm a là số x sao cho x2 =a.
BT 105 (tr50-SGK)
- Số vô tỉ: (sgk)
Ví dụ: 
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
IV. Củng cố: (24')
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập 102, 103, 104, 105 (tr50-SBT)
BT 102
HD học sinh phân tích: 
BG:
Ta có: 
Từ 
BT 103: HS hoạt động theo nhóm.
Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và tổ 2
Ta có: và 
BT 104: giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Gọi chiều dài mỗi tấm vải là x, y, z (mét) (x, y, z >0)
Số vải bán được là: 
Số vải còn lại là:
 Theo bài ta có: 
Giải ra ta có: x = 24m; y = 36m; z = 48m
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn tập các câu hỏi và các bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra.
 Tuần 11 Ngày soạn: 14/11/2005 
 Tiết 22 Ngày dạy: 21/11/2005
Kiểm tra 45'
A. Mục tiêu:
- Nắm được kĩ năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương I
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải của bài toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xá khoa học trong quá trình giải toán.
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Đề bài kiểm tra: 
Câu 1: (4đ) Thực hiện phép tính
a) b) 
d) c) 
Câu 2 (3đ) Tìm x, biết:
 a) c) 
 Câu 3: (3đ)
Trong đợt trồng cây do nhà trường phát động. Hai lớp 7A và 7B đã trồng được 160 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được, biết rằng số cây của hai lớp trồng được tỉ lệ với 3; 5.
III. Đáp án
Câu 1: mỗi câu làm đúng đợc 1 đ:
 a) . c) 
 b) 
 d) 
Câu 2: (Mỗi câu 1 điểm)
Câu 3: (3đ)
Gọi số cây của lớp 7A trồng đợc là x (cây) (x Z, x > 0,)
Gọi số cây của lớp 7B trồng đợc là y (cây) (y Z, y > 0) 	 0,5đ
Ta có: và x + y = 160 	0,5đ
 	0,5đ
 	0,5đ
 	0,5đ
Vậy số cây của lớp 7A trồng đợc là 60 cây
 Vậy số cây của lớp 7B trồng đợc là 100 cây 	 0,5đ
Chương II
Tuần 12 Ngày soạn: 16/11/2005. 
 Tiết 23 Ngày dạy: 23/11/2005.
 đại lượng tỉ lệ thuận
A. Mục tiêu:
- HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK).
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- GV giới thiệu qua về chương hàm số. (5')
- Yêu cầu học sinh làm ?1. 
- Hs phát biểu trả lời câu ?1.
? Nếu D = 7800 kg/cm3 thì m tính ntn?
? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên.
- HS rút ra nhận xét.
- GV giới thiệu định nghĩa SGK. 
- GV cho học sinh làm ?2.
- GV: Hãy biểu diễn x theo y.
- Hs làm câu ?2 rồi lên bảng trình bày.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
- Giới thiệu chú ý
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp thảo luận theo nhóm rồi đại diện lên điền vào bảng phụ cân nặng của các con khủng long.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4
khoảng 3’.
- Goi hs lên bảng làm.
- Gv treo bảng phụ phần b và c để hs hoàn thành.
- GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ.
- HS đọc, ghi nhớ tính chất 
1. Định nghĩa (10')
?1
a) S = 15.t
b) m = D.V
 m = 7800.V
* Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số.
* Định nghĩa (sgk) 
?2
y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x)
 .
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số .
* Chú ý: SGK 
?3
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Cân nặng (tấn)
10
8
50
30
2. Tính chất.
?4
a) Do y TLT với x y = k.x y1 = k.x1.
 6 = k.3 k = 2.
Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k = 2.
b) 
x
x1= 3
x1= 4
x1= 5
x1= 6
y
y1= 6
y2= 8
y3= 10
y4= 12
c) 
* Tính chất (SGK)
IV. Củng cố: (24')
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1; 2; 3 (tr53, 54- SGK)
BT 1:
a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4 
b) 
c) 
- Gv đưa bài tập 2 lên máy chiếu, học sinh thảo luận theo nhóm.
BT 2: 
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
- GV đưa bài tập 3 lên máy chiếu, học sinh làm theo nhóm
BT 3: a) 
V
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
m/V
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V. 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK 
- Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 7(tr42, 43- SBT)
- Đọc trước Đ2
Tuần 12 Ngày soạn: 21/11/2005. 
Tiết 24 Ngày dạy: 28/11/2005.
 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
A. Mục tiêu:
- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế.
- Có kỹ năng thành thạo, chính xác trong cách làm. Rèn kỹ năng vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, t/c của tỉ lệ thức vào giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
B. Chuẩn bị:
-GV: Giấy trong, máy chiếu (Ghi cách giải 2 của bài toán 1, chú ý, nội dung ?1, bài toán 2).
- HS: Ôn tập các tính chất của của tỉ lệ thức và t/c của dãy tỉ số bằng nhau.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7') 
- HS1: Hai đại lượng x,y khi nào được gọi là tỉ lệ thuận, viết công thức thẻ hiện mqh đó? Làm bài tập 2 (tr54- SGK )
- HS2: phát biểu tính chất 2 đl tỉ lệ thuận. Làm BT 4 ( SGK. T43). 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- 1 học sinh đọc đề bài
? Đề bìa cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì.
- HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên 
? m và V là 2 đl có quan hệ với nhau như thế nào 
? Ta có tỉ lệ thức nào.
? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào
- GV đưa lên máy chiếu cách giải 2 và hướng dẫn học sinh. 
- Hs chú ý theo dõi.
- GV đưa ?1 lên máy chiếu.
- HS đọc đề toán.
- HS làm bài vào giấy trong.
- Trước khi học sinh làm giáo viên hướng dẫn như bài toán 1.
- GV: Để nẵm được 2 bài toán trên phải nắm được m và V là 2 đl tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để làm.
- Gv đưa nội dung bài toán 2 lên máy chiếu.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi hs lên bảng trình bày.
- 1 hs lên bảng làm.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
1. Bài toán 1 (18')
Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g).
Vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: 
Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g
?1
m1 = 89 (g)
m2 = 133,5 (g)
* Chú ý:
2. Bài toán 2 (6')
IV. Củng cố: (12')
- GV đưa bài tập 5 lên máy chiếu
BT 5: học sinh tự làm
a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì 
b) x và y khôngười tỉ lệ thuận vì: 
BT 6:
a) Vì khối lượng và chiều dài cuộn dây thép tỉ lệ thuận nên: 
b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK)
- Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SGK)
Tuần 13 Ngày soạn: 23/11/2005. 
 Tiết 25 Ngày dạy: 30/11/2005.
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ.
- Hs có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy ải số bằng nhau để giải toán.
- Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ bài tập 11 (tr56- SGK)
Gọi x, y, x lần lượt là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian,
a) Điền số thích hợp vào ô trống.
b) Biểu diễn y theo x
c) Điền số thích hợp vào ô trống
x
1
2
3
4
y
y
1
6
12
18
z
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (9') 
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 8(tr56- SGK)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán
- 1 học sinh đọc đề bài
? Tóm tắt bài toán
? Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào? 
- HS: 2 đl tỉ lệ thuận. 
? Lập hệ thức rồi tìm x?
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm.
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- Hs đọc đề bài
? Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào ?
- HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13.
- Hs làm việc cá nhân .
- Cả lớp làm bài vào giấy trong.
- GV kiểm tra bài của 1 số học sinh trên máy chiếu rồi chốt bài cho hs.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận và làm ra giấy trong.
- GV thu giấy trong đưa lên máy chiếu cho hs nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt bài. 
- GV thiết kế sang bài toán khác: Treo bảng phụ.
- HS tổ chức thi đua theo nhóm.
- Mỗi nhóm 4 em lên hoàn thành vào bảng phụ ( mỗi em điềm 1 ô rồi đưa phấn cho em khác điền).
? Hãy biểu diễn z theo x ?
- Hs biểu diễn z theo x.
? Kim giờ quay 1 vòng thì kim giây quay được bao nhiêu vòng?
-Hs: 720 vòng.
BT 7 (tr56- SGK)
2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường
Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
Vậy bạn Hạnh nói đúng
BT 9 (tr56- SGK)
- Khối lượng Niken: 22,5 (kg)
- Khối lượng Kẽm: 30 kg
- Khối lượng Đồng: 97,5 kg
BT 10 (tr56- SGK)
- Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm
BT 11 (tr56 - SGK)
a)
x(kim giờ)
1
2
3
4
y(kim phút)
12
24
36
48
b) Biểu diễn y theo x:
 y = 12x. (1)
Vậy kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay được 12 vòng.
c) 
y (kim phút)
1
6
12
18
z (kim giây)
60
360
720
1080
 z = 60y (2)
d) Biểu diễn z theo x: 
Từ (1) và (2) z = 720x.
Vậy kim giờ quay 1 vòng thì kim giây quay được 720 vòng.
IV. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài toán trên
- Làm các bài tập 13, 14, 25, 17 (tr44, 45 - SBT)
- Đọc trước Đ3
Tuần 13 Ngày soạn: 28/11/2005. 
 Tiết 26 Ngày dạy: 5/12/2005.
đại lượng tỉ lệ nghịch
A. Mục tiêu:
- HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không.
- Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch.
- Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng.
B. Chuẩn bị:
- Giấy trong ?3, tính chất, bài 13 (tr58 - SGK)
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận 
- HS: là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng)
- Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên.
- HS: đại lượng này bằng hàng số chia cho đại lượng kia.
- GV thông báo về định nghĩa 
- 3 học sinh nhắc lại
- Yêu cầu cả lớp làm ?2
- GV đưa chú ý lên máy chiếu
- HS chú ý theo dõi.
- Đưa ?3 lên máy chiếu
- HS làm việc theo nhóm.
- GV đưa 2 tính chất lên máy chiếu
- 2 học sinh đọc tính chất 
1. Định nghĩa (12')
?1
a) 
b) 
c) 
* Nhận xét: (SGK)
* Định nghĩa: (sgk)
 hay x.y = a
?2
Vì y tỉ lệ với x 
 x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5
* Chú ý:
2. Tính chất (10')
?3
a) k = 60
c) 
IV. Củng cố: (16')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12:
Khi x = 8 thì y = 15
a) k = 8.15 = 120
b) 
c) Khi x = 6 ; x = 10 
- GV đưa lên máy chiếu bài tập 13 (tr58 - SGK), học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra giấy trong, giáo viên thu giấy trong của 3 nhóm Nhận xét 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 Tuan 11+12+13.doc