I/ Mục tiêu:
1. Về kiến thức :
- Học sinh cần nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ thuận, chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.
2. Về kĩ năng :
- Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ thuận với nhau không.
- Biết tìm hệ số tỷ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỷ lê thuận.
3. Về thái độ :
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải một số bài toán thực tế
- Có thái độ yêu thích môn học
II/ Phương tiện dạy học:
CHƯƠNG II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Tuần 12 Tiết 23 Ngµy so¹n: 3/ 11 / 2010 Ngµy d¹y : 8 / 11/2010 Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN. I/ Mục tiêu: 1. Về kiến thức : - Học sinh cần nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ thuận, chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận. 2. Về kĩ năng : - Nhận biết hai đại lượng có tỷ lệ thuận với nhau không. - Biết tìm hệ số tỷ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỷ lê thuận. 3. Về thái độ : - Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải một số bài toán thực tế - Có thái độ yêu thích môn học II/ Phương tiện dạy học: - GV: SGK, bảng phụ - HS: Bảng nhóm. III/ Tiến trình tiết dạy: Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số Các hoạt động trên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiƯu c¸c néi dung chÝnh cđa ch¬ng: -§¹i lỵng tØ lƯ thuËn,®¹i lỵng tØ lƯ nghÞch. -Hµm sè, to¹ ®é mỈt ph¼ng, ®å thÞ hµm sèy =ax (a≠o) ` Hoạt động 2: Định nghĩa (10’) Hoạt động thành phần 1: Tiếp cận định nghĩa Gv nêu một số ví dụ về hai đại lượng tỷ lê thuận mà Hs đã biết như: quãng đường và thời gian trong chuyển động thẳng đều, Chu vi và cạnh của hình vuông Làm bài tập ?1 Nêu nhận xét? GV ?Các công thức trên có điểm gì giống nhau GV:khi đó địa lượng này tỉ lệ thuạn với đại lượng kia Hoạt động thành phần 2: Hình thành định nghĩa ?Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau khi nào GV nêu lại và ghi bảng: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k .x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. Hoạt động thành phần 3: Củng cố định nghĩa Làm bài tập ?2 Nêu kết luận chung về hệ số tỷ lệ khi x và y tỷ lệ với nhau? Làm bài tập ?3 Hoạt động 3 Tính chất:(10’) Hoạt động thành phần 1: Tiếp cận tính chất Làm bài tập ?4 Gv treo bảng phụ có ghi bảng ?4. Yêu cầu Hs xác định hệ số tỷ lệ của y đối với x? Xác định các đại lượng y còn lại trong bảng? Nêu nhận xét về tỷ số giữa hai đại lượng tương ứng? Hoạt động thành phần 2: Hình thành tính chất Gv tổng kết các nhận xét trong ví dụ trên thành các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận. GV gọi HS đọc tính chất trong SGK Hoạt động 4: Củng cố (16’) Nhắc lại định nghĩa và các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận. Làm bài tập áp dụng 1; 2; 3/54 Cho HS làm bài 1 Bài 2 gọi lần lượt 2 HS lên bảng điền Yêu cầu HS khác nhận xét Bài3 gọi HS lên bảng làm từng câu a. S : quãng đường đi được. t : thời gian vật chuyển động đều. v = 15km/h Công thức: S = 15 . t b. m : khối lượng 9kg) V : thể tích D :khối lượng riêng của vật. Công thức: M = V .D Các công thức trên có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0. Hs nêu định nghĩa Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k = thì x tỷ lệ với y theo hệ số tỷ lệ k = vì: y = Hs nêu kết luận rút ra từ ví dụ trên. Hs nhìn hình vẽ và bảng khối lượng để nêu kết luận.: a.Khi y tỷ lệ thuận với x thì ta cũng có x tỷ lệ thuận với y và ta nói x và y tỷ lệ thuận với nhau. b Nếu thì .(k≠0) HS làm ?3/52-SGK Cho HS nhận xét a/ Vì x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên y1 = k.x1. => k = Vậy hệ số tỷ lệ là k = 2. b/ => y2 = k.x2 = 2.4 = 8 y3 = k.x3= 2.5 = 10 y4 = k.x4 = 2.6 = 12 c/ Hs đọc tính chất HS làm bài 1theo sự hướng dẫn của GV Giải Vì xvà y là hai đại lượng tỉ lệ thận nên y =ax Thay x =6,y =4 vào công thức ta có4=k6 k= Vì k = nên y =x Vỡi x=9 thì y =6 Với x =15 thì y =10 1. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k .x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. VD: Chú ý: a/ Khi y tỷ lệ thuận với x thì ta cũng có x tỷ lệ thuận với y và ta nói x và y tỷ lệ thuận với nhau. b/ Nếu thì .(k# 0) 2. Tính chất Nếu hai đại lượng tỷ lệ thuận với nhau thì: Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Hướng dẫn học ở nhà(2’): Học thuộc bài và làm các bài tập 3 ; 4/ 54; 1, 7/ SBT. Hướng dẫn:Bài tập về nhà giải tương tự bài tập áp dụng trên lớp. Nhũng lưu ý khi sử dụng giáo án Khi hình thành tính chất cho hs gv cần lưu ý lấy những giá trị tương ứng cụ thể của các đại lượng x và y để hs dễ hiểu Tiết 24 Ngµy so¹n: 4/ 11/2010 Ngµy d¹y : 10/11/2010 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN. I/ Mục tiêu: 1.Về kiến thức : - Học sinh biết giải các bài toán đơn giản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ. 2.Về kĩ năng : - HS có kĩ năng giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận - Biết lấy một số ví dụ thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận 3.Về thái độ : - Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải một số bài toán thực tế - Có thái độ yêu thích môn học II/ Phương tiện dạy học: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: Bảng nhóm, thuộc bài. III/ Tiến trình tiết dạy: A. Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số B. Các hoạt động trên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) Thế nào là hai đại lượng tỷ lệ thuận? Cho biết x tỷ lệ thuận với y theo k = 0,8 và y tỷ lệ thuận với z theo k’ = 5.chứng tỏ rằng x tỷ lệ thuận với z và tìm hệ số tỷ lệ? Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận? Biết y và x là hai đại lượng tỷ lệ thuận, hãy xác định hệ số tỷ lệ của y đối với x? điền vào các ô còn trống? x -4 -3 -1 5 y 12 ? ? ? Vận dụng định nghĩa và tính chất của hai địa lượng tỷ lệ thuận vào bào toán ntn? Hoạt động 2 (20’) Bài toán 1: Gv nêu đề bài. Đề bài cho biết điều gì ? Cần tìm điều gì? Khối lượng và thể tích thanh chì là hai đại lượng ntn? Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2(g) thì ta có tỷ lệ thức nào? ? Ngoài ra ta còn có mối quan hệ nào nữa Vận dụng tính chất của tỷ lệ thức để giải? Kết luận? Làm bài tập ?1. Hoạt động 3:(8’) Bài toán 2: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm. Gv kiểm tra hoạt động của mỗi nhóm. Yêu cầu các nhóm trình bày cách giải. Gọi Hs nhận xét bài giải của nhóm. Gv kiểm tra và nhận xét. Hoạt động 4: (10’) Củng cố Nhắc lại cách giải các bài tập trên. Làm các bài tập 5, 6 SGK GV hướng dẫn HS làm bài 5 x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì: x và y không là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì ≠ Bài 6 ? Ngoài cách làm trên em nào còn cách làm khác không ? Gv nêu ứng dụng thực tế khi làm các công trình xây dựng người ta có thể khồn cần đo khối lượng của một số chất mà chỉ cần biết độ dài hoặc thể tích từ đó có thể tính được khối lượng Hs phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận. Vì x tỷ lệ thuận với y theo k nên: x = y . 0,8 Vì y tỷ lệ thuận với z theo k’ nên: y = z . 5 => x = z . 5.0,8 => x = 4.z Vậy x tỷ lệ thuận với z theo hệ số tỷ lệ là 4. Hs phát biểu tính chất . Vì y và x là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên: y = k .x => 12 = k . (-4) => k = -3 Với x= -3 thì y = 9 Với x = -1 thì y = 3 Với x = 5 thì y = -15. Đề bài cho biết hai thanh chì có thể tích 12cm3 và 17 cm3 thanh hai nặng hơn thanh một 56,5g. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu g? Khối lượng và thể tích hai thanh chì là hai đại lượng tỷ lệ thuận. ø m2 – m1 = 56,5 Theo tính chất của tỷ lệ thức ta có: =11,3 Hs tính m2 , m1 Vậy khối lượng thanh thứ nhất là 135,6g, thanh thứ hai là 192,1g. HS làm ?1 SGK Cho HS nhận xét Hs đọc kỹ đề bài. Tiến hành giải theo nhóm. Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình. Một Hs nhận xét bài làm của các nhóm. Bài làm của nhóm: HS làm bài 5 theo sự hướng dẫn của GV HS suy nghĩ để làm HS nêu cách làm khác 1. Bài toán 1: Hai thanh chì có thể tích là 12cm3 và 17cm3 .Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g ? Giải: Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng là m1 và m2 Do khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng tỷ lệ thuận với nhau nên: Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có: => m1 = 11,3.12 = 135,6 m2 = 11,3.17 = 192,1. Vậy khối lượng của hai thanh chì là 135,6g và 192,1g. 2. Bài toán 2: DABC có số đo các góc A,B,C lần lượt tỷ lệ với 1:2:3.Tính số đo các góc đó? Giải: Gọi số đo các góc của DABC là A,B,C , theo đề bài ta có: và A +B+C = 180°. Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có: Vậy số đo các góc lần lượt là: ÐA = 30°.1 = 30°. ÐB = 30°.2 = 60°. ÐC = 30°.3 = 90°. Giải Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên y = kx y = 25x Vì y =25x Nênkhi y =4,5 kg =4500g thì x = 4500 :25 = 180 Vậy cuôän dây dài 180 mét Híng dÉn häc ë nhµ :(1’) Làm bài tập 7,8 ,11 / 56- SGK Lµm bµi 8, 9,10,11/44- SBT. Những lưu ý khi sử dụng giáo án GV có thể cho học sinh nêu thêm nêu ứng dụng thực tế của loại toán này
Tài liệu đính kèm: