I. MỤC TIÊU:
-HS thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
-Có kĩ năng sử dụnh thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giả toán,
-Thông qya giờ luyện tấpH được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV:Bảng phụ
HS:Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (9). Hai HS đồng thời lên bảng
HS1:Chữa bài tập 8/44 SBT: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không?
Ngày soạn:15/11/2007 Tiết: 25 ,Tuần :13 Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -HS thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. -Có kĩ năng sử dụnh thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giả toán, -Thông qya giờ luyện tấpH được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV:Bảng phụ HS:Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (9’). Hai HS đồng thời lên bảng HS1:Chữa bài tập 8/44 SBT: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không? x -2 -1 1 2 3 y -8 -4 4 8 12 x 1 2 3 4 5 y 22 44 66 88 100 a) b) HS2: Chữa bài tập 8/56 SGK 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên Nội dung 23’ 10’ HĐ1: Luyện tập GV: Nêu bài 7/56 SGK -Đưa bảng phụ ghi đề bài GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài? H: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào? H: Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x? H: Vậy bạn nào nói đúng? GV: Nêu bài 9/50 SGK: GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài H: Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào? GV: Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này GV: Nêu bài 10/56 SGK -Đưa bảng phụ ghi đề bài GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm *Đưa bài giải của nhóm có viết như sau x = 2. 5 = 10 (cm) y = 3. 5 = 15 (cm) z = 4. 5 = 20 (cm) GV: Yêu cầu HS sửa lại cho chính xác HĐ2: Tổ chức thi làm toán nhanh: GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài : Gọi x, y, z thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng 1 thời gian a) Điền số thích nhợp vào ô trống x 1 2 3 4 y b) Biểu diễn y theo x c) Điền số thích hợp vào ô trống y 1 6 12 18 Z d) Biểu diễn z theo y e) Biểu diễn z theo x HS đọc đề bài 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường HS: Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận Ta có: HS: Đọc và phân tích đề bài HS: Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4 và 13 HS: Cả lớp làm vào vở -Một HS lên bảng giải HS hoạt động nhóm -Nhận xét bài làm của nhóm. HS sửa lại HS cả lớp làm ra nháp, theo dõi và cổ vũ hai đội chơi: Mỗi đội 5 người ,1 bút .Mỗi người làm 1 câu rồi chuyền bút. Đội nào làm đúng và nhanh là thắng Bài 7/56 SGK - khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận Ta có: Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng Bài 9/50 SGK: Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z Theo đề bài ta có: x + y + z = 150 và Theo tính chất dãy tỉ sốbằng nhau ta có: Vậy: x = 3. 7,5 = 22,5 y = 4. 7,5 = 30 z = 13.7,5 = 97,5 TL: Khối lượng của niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5kg, 30 kg, 97,5 kg. Bài 10/56 SGK Kết quả: Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm. HS sửa lại: a) x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b)y = 12x c) x 1 6 12 18 y 60 360 720 1080 d) z = 60y e) z = 720x 4. Hướùng dẫn về nhà: (2’) - Ôn dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận. BTVN: 13,14,15,17/44,45 SBT - Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học) IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 20/11/2007 Tiết: 26 ,Tuần :13 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NHỊCH I. MỤC TIÊU: -Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. -Nhận biết đuợc hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. -Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. -Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tuơng ứng của đại lượng kia. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV:Bảng phụ ghi định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập. HS:Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS1:Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? Chữa bài tập 13/44 SBT ĐS: Tiền lãi của các đơn vị lần lượt là: 30, 40, 50 triệu đồng 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên Nội dung 12’ 10’ 16’ HĐ1: Định nghĩa GV: Cho HS ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học GV: Cho HS làm (GV gợi ý). GV: Yêu cầu HS trình bày. H: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? GV: Đưa bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch GV: Nhấn mạnh công thức y= hay x.y = a GV: Lưu ý: Khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học (a > 0) là một trường hợp riêng của định nghĩa với a0 GV: Cho HS làm GV: yêu cầu HS trình bày. GV: Tổng quát: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? H: Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào? H: Yêu cầu HS đọc chú ý trang 57 SGK HĐ2: Tính chất GV: Cho HS làm GV: Treo bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu a), b) và điền vào bảng giá trị trên bảng. GV: Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau: y = . Khi đó ,với mỗi giá trị x1; x2; x3; khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng của y như thế nào? H: Từ đó có nhận xét gì về tích các giá trị tương ứng? H: Có x1.y1 = x2.y2 ? Tương tự: x1.y1 = x3.y3 ? H: Nhận xét gì tỉ số hai giá trị bất kì? GV: Giới thiệu hai tính chất trong khung H: So sánh hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận HĐ3: Luyện tập củng cố: GV: Nêu bài tập 12 SGK (Đưa bảng phụ ghi đề bài) H: Để tìm hệ số tỉ lệ ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. GV: Nhận xét GV: Nêu bài 13/58 SGK (Đưa bảng phụ ghi đề bài) GV: Nêu bài14/58 SGK (Đưa bảng phụ ghi đề bài) H: Bài toán cho những đại lượng nào? H: Hai đại lượng này quan hệ với nhau như thế nào? GV: Cho HS làm vào bảng nhóm. GV: Nhận xét, bổ sung. H: Có thể làm cách khác không? GV: Nhận xét HS ôn lại kiến thức cũ. Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng bấy nhiêu lần) HS làm HS: Làm vào vở HS: Một em lên bảng trình bày. HS: Nhận xét HS: Các công thức trên đềy có điểm giống nhau là:đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia. HS: Đọc lại định nghĩa HS làm HS: HS: Lên bảng trình bày. + Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a HS: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ HS: Đọc chú ý SGK HS: Thảo luận nhóm làm ?3, đại diện nhóm lên bảng làm câu a) và điền vào bảng giá trị. HS: Nghe GV trình bày HS: HS: x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = .=a HS: ; HS: Trả lời. HS đọc hai tính chất HS: Trả lời HS: Trả lời HS: Cả lớp làm vào vở. HS: Một em lên bảng trình bày. HS: Nhận xét HS: Làm vào vở nháp HS: Lên bảng điền vào bảng phụ. HS: Cho hai đại lượng số công nhân và số ngày. HS: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch nhau. HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. HS: Đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày. HS: Các nhóm nhận xét HS: Thảo luận nhóm làm cách khác. HS: Đại diện nhóm trình bày. HS: Các nhóm nhận xét 1. Định nghĩa a) Diện tích hình chữ nhật S = xy = 12(cm2) y = b) Lượng gạo trong tất cả các bao là xy = 500(kg) y = c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là: v.t = 16(km) v = Định nghĩa: (SGK) y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 y = Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5 Chú ý: (SGK) 2. Tính chất : a) x1.y1 = a a = 60 b) y2 = 20; y3 = 15; y4 = 12 c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60 (băng hệ số tỉ lệ) Tính chất: (SGK) Bài tập 12 SGK a)Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch y=. Thay x = 8 và y = 15 ta có: a = x.y = 8. 15 = 120 b) c)Khi x = 6 Khi x = 10 Bài 13/58 SGK: Dựa vào cột 6 ta có:a = 1,5. 4 = 6 x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 12 -5 3 -2 1,5 1 Bài14/58 SGK: Để xây một ngôi nhà: 35 công nhân hết 168 ngày 28 công nhân hết x ngày? Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có: Cách 2: Gọi số công nhân là x và số ngày là y. Vì năng suất làm việc của mỗi ngày là như nhau nên sô công nhân tỉ lệ nghịch với số ngày Do đó y= a = x.y Thay x = 35; y = 168 vào ta có: a = 35.168 . Do đó x = 28 thì =210 Phát phiếu học tập cho HS: Nửa lớp làm phiếu 1, nửa lớp còm lại làm phiếu 2 Phiếu 1: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận thì: a)..hai giá trị tương ứng của chúng là b) hai giá trị bất kì của đại lượng này hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức .(k là hằng số khác 0) Phiếu 2:Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận thì: a) .hai giá trị tương ứng của chúng là b) hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng củahai giá trị tương ứng của đại lượng kia. c) Đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức .(a là hằng số khác 0) Đại diện 2 nhóm trình bày 4. Hướùng dẫn về nhà: (2’) -Nắm vững định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánhvới đại lượng tỉ lệ thuận) -BTVN:18, 19, 20, 21/45,46 SBT -HS đọc trước bài một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: