A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số và nhận xét về dấu hiệu điều tra.
Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
3.Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận chính xác khi điều tra lập bảng.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Đàm thoại.
C. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài của một số bài tập.
HS: Ôn tập lí thuyết, làm các bài tập được giao.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(7’)
HS1: Chữa bài tập 4 (SBT)
HS2: Chữa bài tập 5 (SBT)
Ngày dạy:21/01/2010 TIẾT 45: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số và nhận xét về dấu hiệu điều tra. Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận chính xác khi điều tra lập bảng. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. Đàm thoại. C. CHUẨN BỊ: GV: SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài của một số bài tập. HS: Ôn tập lí thuyết, làm các bài tập được giao. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(7’) HS1: Chữa bài tập 4 (SBT) HS2: Chữa bài tập 5 (SBT) III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(1’) Để giúp các em khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước. Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. 2.Triển khai luyện tập:(31’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Cho hs làm BT8 (SGK) Gọi lần lượt hs trả lời các câu hỏi: ? Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? GV: Gọi 1 hs lên bảng lập bảng tần số và rút ra nhận xét. GV: Cho hs chữa bài tập 9 (SGK) Tiến hành tương tự BT8 Bài tập 8 (SGK) a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn - Xạ thủ đã bắn được 30 phát b) Bảng tần số: Điểm số (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: Điểm số thấp nhất: 7 Điểm số cao nhất: 10 Số điểm 8, 9 đạt tỉ lệ cao. Bài tập 9 (SGK): a) Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong bài tập làm văn lớp 7B với 40 HS. Số các giá trị là 35 b) Bảng tần số: Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 GV: cho hs tiến hành làm BT7 (SBT) ? Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài toán này so với các bài vừa làm ? HS: ... ? Bảng số liệu ban đầu này có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào ? Củng cố: ? Nêu các bước để lập bảng tần số. ? So sánh bảng tần số và bảng thống kê số liệu ban đầu. b) Nhận xét: - Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút. - Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút. - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 7 (SBT) 110 115 125 120 125 110 115 120 115 130 115 120 125 110 125 120 130 125 115 120 120 115 120 110 125 120 125 115 125 120 IV.Củng cố:(3’) GV Yêu cầu HS nhắc lại cách lập bảng tần số và nêu ý nghĩa của bảng tần số. GV chốt lại cách giải một số bài tập V.Hướng dẫn về nhà:(2’) Xem lại cấc bài tập đã làm. Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau đối với bảng 5 và 6 ở SGK: a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị khác nhau ? b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
Tài liệu đính kèm: