Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 47: Luyện tập

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 47: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố khắc sâu cho HS phương pháp, quy trình dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng tần số.

2.Kỹ năng: Biết cách đọc biểu đồ và nhận xét sự biến thiên các giá trị trên biểu đồ.

 HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.

3.Thái độ: Gắn kiến thực đã học vào thực tế cuộc sống.

B. PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu vấn đề, trực quan sinh động, tương tự.

C. CHUẨN BỊ :

GV: SGK, Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ

HS: SGK, SBT, hoàn thành bài tập đã giao, thước chia khoảng.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 47: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 28/01/2010
TIẾT 47:	 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố khắc sâu cho HS phương pháp, quy trình dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng tần số. 
2.Kỹ năng: Biết cách đọc biểu đồ và nhận xét sự biến thiên các giá trị trên biểu đồ.
 HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
3.Thái độ: Gắn kiến thực đã học vào thực tế cuộc sống.
B. PHƯƠNG PHÁP:
 Nêu vấn đề, trực quan sinh động, tương tự.
C. CHUẨN BỊ :
GV: SGK, Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ
HS: SGK, SBT, hoàn thành bài tập đã giao, thước chia khoảng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(7’)
Nêu các bước khi tiến hành vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Chữa bài tập 11 SGK.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
 Để giúp các em biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại. Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập(18’)
GV: Yêu cầu hs đọc đề bài. Yêu cầu hs căn cứ vào bảng 16 thực hiện các yêu cầu của đề bài.
GV: Gọi 1 hs lên bảng làm câu a.
Hs: ...
Bài tập 12 (SGK)
a) Bảng tần số:
Giá trị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
GV: Gọi tiếp hs lên bảng làm câu b. cả lớp chú ý theo dõi
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
O
2
3
n
x
1
17
18
20
25
28
30
31
32
GV: Yêu cầu hs đọc và làm BT 8 (SBT)
Yêu cầu hs nhận xét qua biểu đồ
(GV có thể hướng dẫn)
Bài tập 8 (SBT)
a) Nhận xét:
- Có 1 học sinh đạt điểm 10
- Có 2 học sinh đạt điểm 9
- Đa số học sinh đạt điểm 5 đến 8.
b) Bảng tần số:
Điểm (x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N=33
.
GV: Yêu cầu hs đọc đề và làm BT 13 (SGK)
? Em hãy quan sát biểu đồ hãy cho biết biểu đồ đó thuộc loại nào ?
Hs: ...
GV: Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi a, b,c ở SGK.
Hs: lần lượt trả lời.
Bài tập 13 (SGK)
a) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triêuu người.
b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 76 – 54 = 22 triệu người.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài đọc thêm (10’)
GV: Hướng dẫn hs đọc bài đọc thêm.
Giới thiệu cho hs cách tính tần suất theo công thức
GV: Chỉ rõ trong nhiều bảng tần số có thêm dòng (hoặc cột) tần suất người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm.
GV: Cho hs xem ví dụ ở SGK (bảng 17) và giải thích ý nghĩa của tần suất.
GV: Tiếp tục giới thiệu biểu đồ hình quạt (hình 4) ở SGK và nhấn mạnh: Biểu đồ hình quạt là một hình tròn *(biểu thị 100%) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất.
VD: Học sinh giỏi 5% biểu thị hình quạt 18o, học sinh khá 25% biểu thị hình quạt 90o.
IV.Củng cố:(5’)
 GV yêu cầu HS nêu các bước khi tiến hành vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
 Lưu ý HS: có thể chon dợn vị trên 2 trục khác nhau nhưng trên một trục phải giống nhau.
V.Hướng dẫn về nhà:(3’)
Xem lại lý thuyết và các bài tập đã làm.
Làm BT sau:
	Điểm thi học kì I môn Toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau:
7,5
8
6,5
7
5
9
4,5
8
7,5
8
5
7
8
8,5
6,5
5,5
6
6
7
7
5
4,5
8
6
8
6
7
5
6
6,5
	a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì ? 
	b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu	
	c) Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu.
	d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET47.doc