I. Mục tiêu:
1) Mục tiêu:
- Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2)Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài giải.
3) Thái độ:
- Biết liên hệ với thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, bảng phụ hình 110
III. Các phương pháp dạy học
Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên
Ngày soạn:. Ngày dạy:.. Tiết: 33 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t1) I. Mục tiêu: 1) Mục tiêu: - Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. 2)Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài giải. 3) Thái độ: - Biết liên hệ với thực tế. II. Chuẩn bị: - Thước thẳng, bảng phụ hình 110 III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:. 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: chứng minh ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD OB = OD,OA = OC OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . - Phân tích: OE là phân giác OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. Bài tập 43 (tr125) GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (Cm trên) . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD AB = CD mà OB = OD, OA = OC . Xét EAB = ECD có: (CM trên) AB = CD (CM trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác 4. Củng cố: (3') - Các trường hợp bằng nhau của tam giác 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm bài tập 44 (SGK) - Làm bài tập phần g.c.g (SBT) Ngày soạn:. Ngày dạy:.. Tiết: 34 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t2) A. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. 2) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. II. Chuẩn bị: - Thước thẳng. III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') ? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào. (Học sinh đứng tại chỗ trả lời) 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. GV y/c HS làm bài 63 (tr105 – SBT) HS đọc bài và ghi GT, KL, vẽ hình. 1HS lên bảng thực hiện GV đặt câu hỏi, HS trả lời để hình thành sơ đồ sau: AD = EF í EF = DB í ∆BDF = ∆FED í = , DF(cạnh chung), í í (2góc so le trong, (2 góc so le trong, DE//BC) EF//DB) b) CM ∆ADE = ∆EFC í , AD = EF, í í í ( 2góc đồng vị) (cùng = DB) (cùng = ) c) Từ câu b 1HS lên CM theo sơ đồ trên, HS khác làm vào vở. HS nhận xét, GV nhận xét và chốt kiến thức. Bài tập 44 (tr125-SGK) GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: (GT) (GT) AD chung ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm) Bài 63 (tr63 – 105) GT ∆ABC, AB = DB (DẻAB), DE//BC (ẺAC), EF//AB (FẻBC) KL a, AD = EF; b, ∆ADE = ∆EFC c, AE = EC CM: a, ∆BDF và ∆FED có = (2góc so le trong, DE//BC (gt)) DF(cạnh chung) (2góc so le trong, EF//DB(gt)) ∆BDF = ∆FED (g . c . g) ị AD = EF EF = DB ta có DB = AD (gt) b, ∆ADE và ∆EFC có (2 góc đồng vị, AD // EF (gt)) AD = EF ( cùng = DB) (cùng = ) ị ∆ADE = ∆EFC (g . c . g) c, AE = EC (∆ADE = ∆EFC) 4. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài : Tam giác cân. Ngày soạn:. Ngày dạy:.. Tiết 35 tam giác cân I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. 2) Kĩ năng: - Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. 3) Thái độ: - Có ý thức trong học tập II. Chuẩn bị: - Com pa, thước thẳng, thước đo góc. III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A: 2. Kiểm tra bài cũ: (4') HS vẽ VABC biết AB = BC 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC -HS: ABC có AB = AC là V có 2 cạnh = nhau. - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Tam giác vẽ ở phần kiểm tra bài cũ là V gì? HS trả lời GV y/c HS nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A - Học sinh: + Vẽ BC - Vẽ (B; r) (C; r) tại A ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố V cân. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh: ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 AHC cân ở A vì AH = AC = 4 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh đọc và quan sát H113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL ABD = ACD c.g.c Nhắc lại đặc điểm VABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. - Học sinh: V cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. - Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125) ? Qua bài toán này em nhận xét gì. -HS: V ABC có thì cân tại A - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. - Học sinh: ABC, AB = AC ? Nêu các cách chứng minh một V là V cân. - Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của V đó. - Học sinh: ABC () AB = AC. tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Học sinh: ? Nêu kết luận ?3 - Học sinh: V vuông cân thì 2 góc nhọn = 450. ? Quan sát h115, cho biết đặc điểm của V đó. - Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - HS: vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Học sinh hoạt động cá nhân làm ?4 ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. 1. Định nghĩa (10') a. Định nghĩa: SGK b) ABC cân tại A (AB = AC) . Cạnh bên AB, AC . Cạnh đáy BC . Góc ở đáy . Góc ở đỉnh: ?1 2. Tính chất (15') ?2 GT ABC cân tại A KL Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) (Vì AB = AC, . cạnh AD chung) a) Định lí 1: SGK ABC cân tại A b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A B c) Định nghĩa 2: ABC, ,AB = AC ABC vuông cân tại A A C ?3ABC , , Ta lại có 3. Tam giác đều (10') A a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC C B ABC đều ?4ABC có b. Hệ quả (SGK) 4. Củng cố: (4') - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 SGK - tr127 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127) Ngày soạn:. Ngày dạy:.. Tiết 36 luyện tập I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố các khái niệm V cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó. 2) Thái độ: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày bài giải. 3) Thái độ: - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ các hình 117 119 III. Các phương pháp dạy học Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thảo luận, phân tích đi lên IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A: 2. Kiểm tra bài cũ: (6') - Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47 - Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700 - Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện - 1 học sinh lên bảng chữa phần a - 1 học sinh tương tự làm phần b - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh ta phải làm gì. - Học sinh: ADB = AEC (c.g.c) AD = AE , chung, AB = AC GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằngnhau. Bài tập 50 (tr127) (14') a) Mái tôn thì Xét ABC có b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A Mặt khác Bài tập 51 (tr128) (16') I GT ABC, AB = AC, AD = AE BDxEC tại E KL a) So sánh b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có AD = AE (GT) chung AB = AC (GT) ADB = AEC (c.g.c) b) Ta có: IBC cân tại I 4. Củng cố: (2') - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr128 5. Hướng dẫn học ở nhà:(4') - Làm bài tập 48; 52 SGK , bài tập phần tam giác cân - SBT - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. CM VABC đều CM VABC cân có AB = AC VAOB = VAOC HD52: Ngày soạn:. Ngày dạy:.. Tiết: 37. định lí Py-ta-go I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Học sinh nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. 2) Kĩ năng: - Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế. 3) Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. II. Chuẩn bị: - Giáo viên:Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa. - Học sinh: Tương tự như của giáo viên. III Các phưong pháp dạy học Phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trực quan IV. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:. 2. Kiểm tra bài cũ: (8') HS vẽ VABC biết , AB = 3cm, AC = 4cm dùng thước đo cạnh huyền BC 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - GV y/c HS tính: 52 = ?, 32 = ? 42 = ? So sánh: 52 với 32 + 42 và nhận ... trong tam giác AB > AC C >B Phát biểu tính chất về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu BH > CH AB > AC AB > AC BH > CH BH = CH AB = AC và ngược lại GA= AD HI = IK = IF OB = OA = OC Chương I. Đường thẳng vuông góc. đường thẳng song Định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh Định nghiã hai đường thẳng vuông góc Đường trung trực của đoạn thẳng Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Tiên đề ơ clít về đường thẳng song song Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song Chương II. 1. Tổng ba góc của tam giác ABC; =1800 2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác a. trường hợp C-C-C trường hợp C-G-C trường hợp G-C-G trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông hai cạnh góc vuông e.một cặp cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn Chương III -Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện -Quan hệ giưa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu -Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác tính chất ba đường (trung truyến, phân giác, trung trực, đường cao) C A B H . Hoạt động 2: Luyện tập bài tập Bài tập 2/91 (10phút) Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ Học sinh hoạt động cá nhân . Thảo luận nhóm nhỏ Trình bày kết quả, nhận xét Giáo viên chốt lại kiến thức trong bài tập: N M Q P b a a.Ta có: a // MN b // MN a // b (tính chất về quan hệ giữa đường thẳng song song và dường thẳng vuông góc.) b.Ta có: + = 1800 (tính chất hai góc trong cùng phía) = 1800- 500= 1300 4. Củng cố: 2 phút trong tiết ôn tập này các em cần lưu ý, hệ thống các kiến thức trọng tân của môn hình học 7 gồm 3 chương: -Chương I: Đường thẳng vuông góc và đươừng thẳng song song -Chường II: Tam giác -Chương III. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác 5. Hướng dãn về nhà: 1phút -Ôn tập lí thuyết . -Bài tập về nhà: 4, 5, 6,7/92 -Chuẩn bị tiết sau ôn tập (bài tập) Ngày soạn:. Ngày dạy:.. Tiết 68 : ôn tập cuối năm (T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh ôn tập hệ thống các kiến thức đẫ học về đường thẳng song song, tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, quan hệ các yếu tố trong tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học đeer giải một số bài tập ông tập cuối năm. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, thước đo góc, com pa ... - Học sinh: Đề cương ôn tập, thước đo góc, com pa, phiếu học tập. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức lớp: (1') 7A:. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi đáp án A B C D x D Tính số đo góc x trong mỗi hình sau: 670 D B A C x AB // CD Giáo viên treo bảng phụ: Ta có x= CBD ( vì CBD cân) x+ CBD = ACB (t/c góc ngoài của tam giác) x= ACB Mặt khác ACB = ABC (ABC vuông cân tại A) ACB= ABC = = 450 x = 450: 2= 22,50 b. do AB//CD nên = 670 (cặp góc đồng vị) Mặt khác ABC cân = 670 x = 1800 - (670+670) = 460 II. Bài mới: *Đặt vấn đề: 1 phút trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết vào ôn tập một số dạng bài tập *Các hoạy động dạy học Hoạt động 1: (14 phút) Bài 4 /92 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: (14 phút) Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL Hoạt động cá nhân (10 phút) Giáo viên vấn đáp học sinh chứng minh các câu. mỗi cau chốt lại kiến thức: Chứng minh hai tam giác bằng nhau Tiên đề Ơ cơ lít Tính chất về hai đươừng thẳng song song B D A x O y E C 1 2 1 2 - Ta có EC // Ox; DC // Oy do đó = ; = DOE = ECD (g-c-g) CE = OD b. Có = 900 CE CD c. Hai tam giác vuông BEC và CDA bằng nhau (vì CD = OE = EB; DA = DO = EC) CA = CB d. hai tam giác vuông CDA và DEC bằng nhau CA //DE e, theo tiên đề Ơ clít Hoạt động 2: Bài tập 7 (10 phút) HS: Vẽ hình ghi GT-KL. Học sinh hoạt động nhóm Trình bày Giáo viên chôt lại kiến thức sử dụng trong bài là: -Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác -Trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất GV lưu ý cho học sinh còn cách suy luậnkhác.. Bài giải: Trong tam giác vuông OAM có > OM > OA (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) b.Ta có là góc tù (vì là góc nhọn) trong tam giác 0MB cạnh CB là lớn nhất hay OB > OM Bài 8/92 (10phút) Giáo viên vấn đáp, hướng dẫn học sinh về nhà tự chứng minh. a. GV: ABE và HBE có yếu tố nào nbằng nhau HS: BE- chung = = 900 = ( gt) b. GV: Để BE là trung trực của AH cần điều kiện gì? HS: EA= EH; BA = BH c.Để chướng minh EK= EC ta cần vhứng minh hai tam giác nào bằng nhau? HS: EKA và EHK d.dựa vào qua hệ giữa góc và cạnhđối diện trong tam giác cần chứng tỏ điều gì? HK < EH A B E H C III. Hướng dãn về nhà: 2 phút -Ôn tập phàn lí thuýết của 2 tiết ôn tập -Ôn tập các bài tập đã chữa. -Làm các bài tập còn lại Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 69 : ôn tập cuối năm (t3) I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh ôn tập hệ thống các kiến thức đẫ học về tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, thước đo góc, com pa ... - Học sinh: Đề cương ôn tập, thước đo góc, com pa, phiếu học tập. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7B 7C 7D 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy phát biểu định nghĩa tam giác cân, nêu tính chất về góc của tam giác cân. Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân ? GV: Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: HS: Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất của nó, các cách chứng minh tam giác là tam giác cân. Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết Câu 1: GV: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều. Nêu các cách chứng minh tam giác là tam giác đều ? GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Câu 2: GV: Em hãy phát biểu định lý Pitago (thuận và đảo) GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Trả lời câu hỏi 1 Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng 600 Các cách chứng minh tam giác là tam giác đều: C1: Chứng minh tam giác có ba cạnh bằng nhau. C2: Chứng minh tam giác có ba góc bằng nhau. C3: Chứng minh tam giác là tam giác cân và có mọt góc bằng 600. HS: Phát biểu định lý Pitago. Hoạt động 3: Làm bài tập luyện tập Bài tập 70 SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 70 SGK GV: Vẽ hình và hướng dẫn HS làm bài tập GV: Nhận xét và chữa bài theo từng phần và cho điểm. Bài tập 71 SGK GV: Tam giác ABC trong hình vẽ 151 SGK là tam giác gì ? HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 70 a, cân à là tam giác cân. b, (cạnh huyền – góc nhọn) à BH = CK c, (cạnh huyền – cạnh góc vuông) à AH = AK d, à là tam giác cân. HS: Tam giác ABC là tam giác vuông cân vì: AB2 = AC2 = 22 + 32 = 13 BC2 = 11 + 52 = 26 = AB2 + AC2 GV: Treo bảng phụ bài tập 67, Điền dấu X vào ô trống một cách thích hợp. Sửa lại các câu sai. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. GV: Các tính chất của bài tập 68 được suy ra từ định lý nào ? GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày. GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm. GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Vẽ hình trên bảng và yêu cầu HS vẽ vào vở sau đó ghi GT và KL rồi làm bài tập GV: Hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước thẳng và com pa GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Lên bảng làm bài tập Câu 1: Đúng Câu 2: Đúng Câu 3: Sai. Ví dụ tam giác có ba góc là 700, 600, 500. Câu 4: Sai. Sửa lại: Trog tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau. Câu 5: Đúng Câu 6: Sai. Ví dụ có tam giác cân mà góc ở đỉnh là 1000, hai góc ở đáy là 400 HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. HS: Lên bảng làm bài tập Câu a, b được suy ra từ định lý “ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 ” Câu c được suy ra từ định lý “ Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau ”. Câu d được suy ra từ định lí “ Nếu một tam giác có hai góc bằn nhau thì tam giác đó là tam giác cân ”. HS: Nhận xét chéo giữa các nhóm HS: đọc nội dung bài tập HS: Vẽ hình và làm bài tập TH: D và A nằm khác phía đối với BC, các TH khác tương tự. Gọi H là giao điểm của AD và a. Ta có: Ta lại có: = 1800 nên Suy ra Vây AD a Hoạt động 4: Củng cố GV: Tổng hợp và nhắc lại về các định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều. GV: Treo bảng phụ tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt (SGK trang 140). HS: Nắm được các định nghĩa và tính chất của tam giác cân, đều. HS: Vẽ bảng tổng kết các tam giác, tam giác đặc biệt 5. Hướng dẫn về nhà: ôn tập kiến thức cả năm Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 70 : trả bài kiểm tra cuối năm(phần hình học) I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. Rèn thông minh, tính sáng tạo - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, chấm và chữa bài kiểm tra học kì II ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7C: /45 7D: /43 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới GV: Yêu cầu HS đọc lại đề bài kiểm tra học kì II phần đại số HS: Đọc đề bài I/ Phần trắc nghiệm: Câu 1 2 3 Đáp án B D C Câu 4: Câu Nội dung đúng sai 1 Nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 450 thì đó là tam giác vuông cân. X 2 Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau. X 3 Góc ngoài của một tam giác lớn hơn góc trong của tam giác đó. X 4 Nếu ABC và DEF có AB = DE, BC = EF, thì ABC = DEF X II/ Phần tự luận: Câu 7: a, Xét hai tam giác vuông CIA và CIB có: CA = CB CI cạnh chung (cạnh huyền – cạnh góc vuông) à IA = IB b, Từ trên IA = IB = 6 cm Xét tam giác vuông CIA có: IC2 = CA2 – IA2 = 102 – 62 = 100 – 36 = 64 à IC = 8 cm c, Xét hai tam giác vuông CHI và CKI có Từ phần a ta có CI cạnh chung (cạnh huyền – góc nhọn) à IH = IK 4. Nhận xét và thu bài - GV thu bài kiểm tra của HS - GV nhận xét ý thức chữa bài kiểm tra của HS 5. Hướng dẫn học ở nhà - GV: Yêu cầu HS ôn tập kiến thức cả năm để chuẩn bị cho lớp 8 -------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: