Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Trường THCS Huy Thượng

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Trường THCS Huy Thượng

I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh số hữu tỉ. bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.

- Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh số hữu tỉ.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên : bảng phụ, thước chia khoảng.

2. Học sinh : thước chi khoảng.

III. Hoạt động dạy học:

1.ổn định lớp (1')

2. Kiểm tra bài cũ:(4')

 

doc 135 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Trường THCS Huy Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1
Tập HợP q các số hữu tỉ
I. Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh số hữu tỉ. bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.
- Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh số hữu tỉ.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : bảng phụ, thước chia khoảng.
2. Học sinh : thước chi khoảng.
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ:(4')
Tìm các tử mẫu của các phân số còn thiếu:(4học sinh )
a) c) 
b) d) 
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
GV: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó là số hữu tỉ 
Gv: Các số 3; -0,5; 0; 2 có là hữu tỉ không.
Hs:
Gv: số hữu tỉ viết dạng TQ như thế nào .
Hs:
- Cho học sinh làm ?1;
? 2.
Gv: Quan hệ N, Z, Q như thế nào ?
Hs:
- Cho học sinh làm BT1(7)
- y/c làm ?3
GV: Tương tự số nguyên ta cũng biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số
(GV nêu các bước)
-các bước trên bảng phụ
Hs:
*Nhấn mạnh phải đưa phân số về mẫu số dương.
- y/c HS biểu diễn trên trục số.
Hs:
- GV treo bảng phụ nd:BT2(SBT-3)
-Y/c làm ?4
Gv: Cách so sánh 2 số hữu tỉ.
Hs:
-VD cho học sinh đọc SGK
Gv: Thế nào là số hữu tỉ âm, dương.
Hs:
- Y/c học sinh làm ?5
1. Số hữu tỉ :(10')
VD:
a) Các số 3; -0,5; 0; 2 là các số hữu tỉ .
b) Số hữu tỉ được viết dưới dạng (a, b)
c) Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là Q.
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
* VD: Biểu diễn trên trục số
B1: Chia đoạn thẳng đv ra 4, lấy 1 đoạn làm đv mới, nó bằng đv cũ
B2: Số nằm ở bên phải 0, cách 0 là 5 đv mới.
VD2:Biểu diễn trên trục số.
Ta có: 
2. So sánh hai số hữu tỉ:(10')
a) VD: S2 -0,6 và
giải (SGK)
b) Cách so sánh:
Viết các số hữu tỉ về cùng mẫu dương
4. Củng cố:
1. Dạng phân số 
2. Cách biểu diễn
3. Cách so sánh
- Y/c học sinh làm BT2(7), HS tự làm, a) hướng dẫn rút gọn phân số .
- Y/c học sinh làm BT3(7): + Đưa về mẫu dương
 + Quy đồng
5. Dặn dò
- Làm BT; 1; 2; 3; 4; 8 (tr8-SBT)
- HD : BT8: a) và 
 d) 
 V. Rút kinh nghệm
.
.
.
Tuần: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2
cộng, trừ số hữu tỉ
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nẵm vững quy tắc cộng trừ số hữu tỉ , hiểu quy tắc chuyển vế trong tập số hữu tỉ .
- Có kỹ năng làm phép tính cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng
- Có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : bảng phụ.
2. Học sinh : 
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp (1')
2.. Kiểm tra bài cũ:(4')
Học sinh 1: Nêu quy tắc cộng trừ phân số học ở lớp 6(cùng mẫu)?
Học sinh 2: Nêu quy tắc cộng trừ phân số không cùng mẫu?
Học sinh 3: Phát biểu quy tắc chuyển vế?
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
BT: x=- 0,5, y = 
Tính x + y; x - y
- Giáo viên chốt:
Gv:Viết số hữu tỉ về PS cùng mẫu dương
Hs:
Gv:Vận dụng t/c các phép toán như trong Z
Hs:
GV: gọi 2 học sinh lên bảng , mỗi em tính một phần
Hs:
- GV: cho HS nhận xét
-Y/c học sinh làm ?1
Hs:
Gv:Phát biểu quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6 lớp 7.
Hs:
Gv: Y/c học sinh nêu cách tìm x, cơ sở cách làm đó.
Hs:
Gv:Y/c 2 học sinh lên bảng làm ?2
Chú ý: 
1. Cộng trừ hai số hữu tỉ (10')
a) QT:
x= 
b)VD: Tính
?1
2. Quy tắc chuyển vế: (10')
a) QT: (sgk)
 x + y =z
 x = z - y
b) VD: Tìm x biết
?2
c) Chú ý
 (SGK )
4. Củng cố: 
- Giáo viên cho học sinh nêu lại các kiến thức cơ bản của bài:
+ Quy tắc cộng trừ hữu tỉ (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, cộng trừ phân số cùng mẫu dương)
+ Qui tắc chuyển vế.
- Làm BT 6a,b; 7a; 8
HD BT 8d: Mở các dấu ngoặc
HD BT 9c:
5. Dặn dò
 - Về nhà làm BT 6c, BT 2b; BT 8c,d; BT 9c,d; 
 BT 10: Lưu ý tính chính xác.
 6. Rút kinh nghệm
.
.
.
Tuần: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3
Nhân chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững các qui tắc nhân chia số hữu tỉ , hiểu khái niệm tỉ số của 2 số hữu tỉ .
- Có kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
II. Chuẩn bị:
- Thày: Bảng phụ với nội dung tính chất của các số hữu tỉ (đối với phép nhân)
- Trò: 
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
	- Thực hiện phép tính:
* Học sinh 1: a) 
* Học sinh 2: b) 
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
-Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên đưa ra câu hỏi:
GV: Nêu cách nhân chia số hữu tỉ .
HS:
Gv: Lập công thức tính x, y.
+Các tính chất của phép nhân với số nguyên đều thoả mãn đối với phép nhân số hữu tỉ.
Hs:
Gv: Nêu các tính chất của phép nhân số hữu tỉ .
Hs:
- Giáo viên treo bảng phụ 
Hs:
Gv: Nêu công thức tính x:y
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh làm ? theo nhóm
Hs:
Gv: Giáo viên nêu chú ý.
Hs:
Gv:So sánh sự khác nhau giữa tỉ số của hai số với phân số .
1. Nhân hai số hữu tỉ (5')
Với 
*Các tính chất :
+ Giao hoán: x.y = y.x
+ Kết hợp: (x.y).z = x.(y.z)
+ Phân phối: 
 x.(y + z) = x.y + x.z
+ Nhân với 1: x.1 = x
2. Chia hai số hữu tỉ (10')
Với (y0)
?: Tính
a)
b) 
* Chú ý: SGK 
* Ví dụ: Tỉ số của hai số -5,12 và 10,25 là hoặc 
 -5,12:10,25
-Tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (y0) là x:y hay 
4. Củng cố:
- Y/c học sinh làm BT: 11; 12; 13; 14 (tr12)
BT 11: Tính (4 học sinh lên bảng làm)
BT 12: 
BT 13 : Tính (4 học sinh lên bảng làm)
BT 14: Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài 14 tr 12:
x
4
=
:
x
:
-8
:
=
16
=
=
x
-2
- Học sinh thảo luận theo nhóm, các nhóm thi đua.
5. Dặn dò
- Học theo SGK 
- Làm BT: 15; 16 (tr13); BT: 16 (tr5 - SBT)
 Học sinh khá: 22; 23 (tr7-SBT)
HD BT5: 4.(- 25) + 10: (- 2) = -100 + (-5) = -105
HD BT56: áp dụng tính chất phép nhân phân phối với phép cộng
 rồi thực hiện phép toán ở trong ngoặc
 V Rút kinh nghệm
.
.
.
Tuần: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4
giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ , có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân .
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
II. Chuẩn bị:
- Thày: Phiếu học tập nội dung ?1 (SGK )
 Bảng phụ bài tập 19 - Tr 15 SGK 
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (6')
	- Thực hiện phép tính:
* Học sinh 1: a) 
* Học sinh 2: b) 
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
GvNêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
Hs:
Gv: phát phiếu học tập nội dung ?4
Hs:
Gv Hãy thảo luận nhóm 
Hs:
Gv: Các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình
Hs:
_ Giáo viên ghi tổng quát.
Gv Lấy ví dụ.
Hs:
Gv:Yêu cầu học sinh làm ?2
Hs:
Gv: uốn nắn sử chữa sai xót.
Hs:
- Giáo viên cho một số thập phân.
Gv:Khi thực hiện phép toán người ta làm như thế nào ?.
Hs:
Gv: ta có thể làm tương tự số nguyên.
Hs:
Gv: Hãy thảo luận nhóm ?3 
Hs:
- Giáo viên chốt kq
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (10')
?4
Điền vào ô trống 
a. nếu x = 3,5 thì 
 nếu x = thì
b. Nếu x > 0 thì 
 nếu x = 0 thì = 0
nếu x < 0 thì 
* Ta có: = x nếu x > 0
 -x nếu x < 0
* Nhận xét:
"xQ ta có 
?2: Tìm biết vì 
2. Cộng, trrừ, nhân, chia số thập phân (15')
- Số thập phân là số viết dưới dạng không có mẫu của phân số thập phân .
* Ví dụ:
a) (-1,13) + (-0,264)
 = -()
 = -(1,13+0,64) = -1,394
b) (-0,408):(-0,34)
 = + ()
 = (0,408:0,34) = 1,2
?3: Tính
a) -3,116 + 0,263
 = -()
 = -(3,116- 0,263)
 = -2,853
b) (-3,7).(-2,16)
 = +()
 = 3,7.2,16 = 7,992
4. Củng cố:
- Y/c học sinh làm BT: 18; 19; 20 (tr15)
BT 18: 4 học sinh lên bảng làm
a) -5,17 - 0,469
 = -(5,17+0,469)
 = -5,693
b) -2,05 + 1,73
 = -(2,05 - 1,73)
 = -0,32
c) (-5,17).(-3,1)
 = +(5,17.3,1)
 = 16,027
d) (-9,18): 4,25
 = -(9,18:4,25)
 =-2,16
BT 19: Giáo viên đưa bảng phụ bài tập 19, học sinh thảo luận theo nhóm.
BT 20: Thảo luận theo nhóm:
a) 6,3 + (-3,7) + 2,4+(-0,3)
 = (6,3+ 2,4) - (3,7+ 0,3)
 = 8,7 - 4 = 4,7
b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5)
 = 
 = 0 + 0 = 0
c) 2,9 + 3,7 +(-4,2) + (-2,9) + 4,2
 = 
 = 0 + 0 + 3,7 =3,7
d) (-6,5).2,8 + 2,8.(-3,5)
 = 2,8.
 = 2,8 . (-10)
 = - 28
5 Dặn dò
- Làm bài tập 1- tr 15 SGK , bài tập 25; 27; 28 - tr7;8 SBT 
- Học sinh khá làm thêm bài tập 32; 33 - tr 8 SBT 
HD BT32: Tìm giá trị lớn nhất:
A = 0,5 - 
vì 0 suy ra A lớn nhất khi nhỏ nhất x = 3,5
A lớn nhất bằng 0,5 khi x = 3,5
V. Rút kinh nghệm
.
.
Kí duyệt
Nội dung: .
Hình thức: 
Kiến nghị: 
.
.
Tuần: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5
luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
- Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức .
II. Chuẩn bị:
- Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
* Học sinh 1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x
 - Chữa câu a, b bài tập 24- tr7 SBT 
* Học sinh 2: Chữa bài tập 27a,c - tr8 SBT :
 - Tính nhanh: a) 
 c) 
3. Luyện tập :
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Gv:Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Hs:
Gv: Nêu quy tắc phá ngoặc
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh đọc đề bài 29.
Hs:
Gv: Nếu tìm a.
Hs:
Gv: Bài toán có bao nhiêu trường hợp
Hs:
Gv: yêu cầu về nhà làm tiếp các biểu thức N, P.
Hs
Gv: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
Hs;
Gv: chốt kết quả, lưu ý thứ tự thực hiện các phép tính. 
Hs:
Gv: Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3
 Có bao nhiêu trường hợp xảy ra.
Hs:
Gv: Những số nào trừ đi thì bằng 0.
Hs:
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính
Bài tập 28 (tr8 - SBT )
a) A= (3,1- 2,5)- (-2,5+ 3,1)
 = 3,1- 2,5+ 2,5- 3,1
 = 0
c) C= -(251.3+ 281)+ 3.251- (1- - 281)
 =-251.3- 281+251.3- 1+ 281
 = -251.3+ 251.3- 281+ 281-1
 = - 1
Bài tập 29 (tr8 - SBT )
* Nếu a= 1,5; b= -0,5
M= 1,5+ 2.1,5. (-0,75)+ 0,75
 = 
* Nếu a= -1,5; b= -0,75
M= -1,5+ 2.(-1,75).(-0,75)+0,75
Bài tập 24 (tr16- SGK )
Bài tập 25 (tr16-SGK )
a) 
 x- 1.7 = 2,3 x= 4
 x- 1,7 = -2,3 x=- 0,6
Bài tập 26 (tr16-SGK )
4. Củng cố: 
- Học sinh nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc, tính giá trị tuyết đối, quy tắc cộng, trừ, nhân chia số thập phân.
5. Dặn dò
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 28 (b,d); 30;31 (a,c); 33; 34 tr8; 9 SBT 
- Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân chia luỹ thừa cùng cơ số.
V. Rút kinh nghệm
.
..
Tuần: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6
luỹ thừa của một số hữu tỉ 
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa .
- Có kỹ năngvận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán trong tính toán.
- Rèn tính cẩn thận,  ...  giữa tập Q, tập I và tập R
HS: 
? Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào?
HS: Trả lời
? Tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
HS: Trả lời
? Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
HS: 1 hs lên bảng viết
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần.
- Đại diện 2 nhóm trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá
- Lưu ý học sinh thứ tự thực hiện các phép tính.
? Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
HS: 
- Hai học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3
? Từ ta suy ra được đẳng thức nào.
- Học sinh: 
? để làm xuất hiện a + c thì cần thêm vào 2 vế của đẳng thứ bao nhiêu?
 Học sinh: cd
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp bổ sung (nếu thiếu, sai)
I. Lý thuyết: (15’)
1) Số hữu tỉ:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a,b Z, b0
VD: 
2) Số vô tỉ.
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
VD:
3) Số thực 
Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực
4) Giá trị tuyệt đối.
5) Tỉ lệ thức.
-Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
- Trong tỉ lệ thức, tích hai ngoạn tỉ bằng tích hai trung tỉ 
 Nếu thì a.d = b.c
* Tính chất: 
II. Bài tập:(20’)
Bài tập 1 (tr88-SGK)
Thực hiện các phép tính:
Bài tập 2 (tr89-SGK)
Bài tập 3 (tr89-SGK)
3. Củng cố, luyện tập: (')
 Đã thực hiện ở trên
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(5')
- Làm các bài tập phần ôn tập cuối năm.
- Học lí thuyết: Như phần ôn tập
-Làm bài tập: Số bi của ba bạn. Minh , Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn, biết rằng 3 bạn có tất cả 44 viên
Hướng dẫn:
Theo tính chất của dãy tỉ lệ thì
 = = 
Và a + b + c= 44
Về nhà các em làm bài tập này và xem lại dạng toán về dãy tỉ số bằng nhau
Ôn tập lí thuyết trọng tâm của chương II, III
Tiết 68: ôn tập cuối năm 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh được ôn lại các kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương II, III( đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch,khái niệm về hàm số, mặt phẳng tọa độ, đồ thị hàm số , đồ thị hàm số y= ax, bảng ‘ Tần số’, biểu đồ, số trung bình cộng). Được làm các bài tập cơ bản của chương
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
 - Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: 
 - Học bài cũ,đọc trước bài mới
III. Tiến trình bài dạy: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Không kiểm tra 
2. Ôn tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận( viết cộng thức liên hệ)?
HS: Phát biểu
? Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
HS: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
-Tỷ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
-Tỉ số hai giá trị bất kì bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
? Phát biểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch( viết cộng thức liên hệ)?
HS: Phát biểu
? Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
HS: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
-Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
? Hàm số là gì?
HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x là biến số
? ĐTHS Là gì?
HS: Là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn cặp giá trị x,y trên mặt phẳng tọa độ
? Muốn thu thập một số liệu, một vấn đề mà mình quan tâm em phải làm những gì? Kết quả được trình bày theo bảng mẫu nào?
HS:Muốn thu thập một số liệu, một vấn đề mà mình quan tâm em phải điều tra và ghi lại các số liệu
 -Kết quả được trình bày theo bảng số liệu thống kê ban đầu
? Ngoài bảng SL thống kê ban đầu người điều tra còn dùng bảng nào để ghi lại số liệu điều tra?
HS: Bảng tần số
?Bảng tần số có đặc điểm gì so với bảng số liệu thống kê ban đầu?
HS: Dễ quan sát,so sánh, nhận sét
- Dễ tính toán
? Bảng tần số được tạo ntn?
HS:: 2 cột hoặc 2 dòng:
? Ngoài bảng tần số người ta còn biểu diễn giá trị và tần số bằng hình ảnh nào?
HS:Biểu đồ
? Nêu tên các loại biểu đồ mà em đã được học?
HS:: Biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình quạt, biểu đồ hình chữ nhật
? Viết công thức tính giá trị trung bình của dấu hiệu?
HS: 1 hs lên bảng viết
BT1: a) Biểu diễn các điểm A(-2; 4); B(3; 0); C(0; -5) trên mặt phẳng toạ độ.
b) Các điểm trên điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = -2x.
- Học sinh biểu diễn vào vở.
- Học sinh thay toạ độ các điểm vào đẳng thức.
BT2: a) Xác định hàm số y = ax biết đồ thị qua I(2; 5)
b) Vẽ đồ thị học sinh vừa tìm được.
- Học sinh làm việc cá nhân, sau đó giáo viên thống nhất cả lớp.
BT3: Cho hàm số y = x + 4
a) Cho A(1;3); B(-1;3); C(-2;2); D(0;6) điểm nào thuộc đồ thị hàm số.
b) Cho điểm M, N có hoành độ 2; 4, xác định toạ độ điểm M, N
- Câu a yêu cầu học sinh làm việc nhóm.
- Câu b giáo viên gợi ý.
GV: Đưa ra bảng phụ ghi nội dung bài tập 4, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài (5’)
Kết quả bài kiểm tra của 20 học sinh lớp 7 môn toán được thống kê như sau
4 7 8 7 7
3 3 4 5 5
5 8 9 6 8
6 8 9 3 4
Hãy lập bảng tần số
Tính số trung bình cộng
Tìm Mốt của dấu hiệu
HS: Hoạt động nhóm làm bài. Sau đó đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét, cho điểm
A. Lý thuyết:(18’)
I. Hàm số và đồ thị
1. Đại lượng tỉ lệ thuận:
- Công thức liên hệ: y= a x(a 0); a là hệ số tỉ lệ
*Tính chất
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận thì:
+ ; ;;không đổi
+ = ==
2. Đại lượng tỉ lệ nghịch
- Công thức liên hệ: y= hoặc( x.y=a)
*Tính chất:
Nếu y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
+ x1. y1, x2.y2, không đổi
+ = ,=
3.Hàm số- mặt phẳng tọa độ
a) Khái niệm hàm số:
b) Hệ trục tọa độ 0xy
- 0x là trục hoành
- 0y là trục tung
c) Tọa độ của một điểm 
Trong mặt phẳng tọa độ mỗi cặp số x,y được biểu diễn bởi một điểm 
4. Đồ thị hàm số y= a x( a 0)
a) K/N ĐTHS
- ĐTHS y= a x( a 0) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
b)Vẽ ĐT HS y= a x( a 0) 
B1: vẽ hệ trục tọa độ 0xy
B2: xác định toạ độ của 2 điểm
B3, vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm
II. Thống kê
1. Thu thập số liệu thống kê, tần số
2.Bảng “ Tần số”
3.Biểu đồ:
 + Hình chữ nhật
 + Đoạn thẳng
 + Hình quạt
4.Công thức tính gía trị trung bình:
= 
Trong đó: x1; x2;; xk là k các giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
n,n,.n là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị của dấu hiệu
B. Bài tập (25’)
 Bài tập 1
a)
 y
x
-5
3
4
-2
0
A
B
C
b) Giả sử B thuộc đồ thị hàm số y = -2x
 4 = -2.(-2)
 4 = 4 (đúng)
Vậy B thuộc đồ thị hàm số.
Bài tập 2
a) I (2; 5) thuộc đồ thị hàm số y = ax
 5 = a.2 a = 5/2
Vậy y = x
b)
 5
2
1
y
x
0
Bài tập 3
b) M có hoành độ 
Vì 
Bài tập 4:
a, b)
Điểm số(x)
Tần số(n)
Các tích (x.n)
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
3
18
7
3
21
8
4
32
9
2
18
N= 20
Tổng: 122
c) M0= 8
3. Củng cố: (') Đã thực hiện ở trên
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 5, 6, 7, 8 phần bài tập ôn tập cuối năm SGK tr89
HD: cách giải tương tự các bài tập đã chữa.
Tiết 69: ôn tập cuối năm 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tâp và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về chương Biểu thức đại số
- Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân đơn thức; cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ
2. Học sinh:
- Làm bài tập từ bài 10, 11, 12, 13 tr 90, 91 SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
?Lấy ví dụ về biểu thức đại số?
HS: Lấy VD
?Để tính giá trị của biểu thức đại số tại giá trị cho trước ta làm như thế nào?
HS:Thay giá trị b vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
? Hãy lấy ví dụ về đơn thức, đơn thức đồng dạng. Nêu cách cộng, trừ đơn thức đồng dạng?
HS: Thực hiện
? Để cộng, trừ hai đa thức một biến ta làm như thế nào?
HS:
Bước 1: Thu gọn đa thức
Bước 2: Sắp xếp đa thức theo luỹ thừc tăng hoặc giảm dần của biến.
Bước 3.Đặt phép cộng (2 cách) ( thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng)
? Để biết 1 số có là nghiệm của đa thức hay không ta làm như thế nào?
HS:Tính giá trị của đa thức tại biến số đó,nếu giá trị = 0 thì là nghiệm
? Để tìm nghiệm của 1 đa thức ta làm như thế nào?
HS: cho đa thức =0 rồi tìm giá trị của biến 
GV: Đưa ra bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.
Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài 
HS: Suy nghĩ làm bài (5’). Sau đó 2 HS lên bảng trình bày, các hs khác theo dõi nhận xét
GV: Nhận xét cho điểm
GV: Cho hs hoạt động nhóm làm bài tập 12
HS: Hoạt động nhóm thực hiện (4’). Đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khkác nhận xét.
GV: Nhận xét, tuyên dương nhóm xuất sắc nhất
I. Lý thuyết:(15’)
1)Biểu thức đại số
*Ví dụ:
4x,3(x+y), x; xy; ;
2) Giá trị của một biểu thức đại số
Cách tính giá trị của biểu thức SGK/28
3)Đơn thức
Đ/N: SGK
ví dụ: 2x; 2x2y z3
Ví dụ 2xy và 4 xy
Định nghĩa hai đơn thức đồng dạng: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến:
- Cộng, trừ đơn thức đồng dạng , nhân hai đơn thức
4) Đa thức
- K/n đa thức 
- Cộng trừ đa thức
- K/n đa thức một biến 
Cộng trừ đa thức một biến: 2cách cộng
- Nghiệm của đa thức một biến: cách tìm nghiệm
II. Bài tập: (28’)
Bài tập 1: Cho các đa thức 
 A = x2 - 2x - y2 + 3y - 1
 B = -2x2 + 3y2 - 5x + y +3
a) Tính A + B
 Cho x = 2; y = -1 
Hãy tính giá trị của biểu thức A + B
b) Tính A - B
Tính giá trị của biểu thức A - B tại x = -2; y=1
	Giải
a) A + B = (x2 - 2x - y2 + 3y - 1) +( -2x2 + 3y2 - 5x + y +3)
= x2 - 2x - y2 + 3y - 1- 2x2 + 3y2 - 5x + y +3
= (x2- 2x2) + (- 2x- 5x) + (-y2+ 3y2) +(3y +y)
+ (-1 + 3)
= - x2 - 7x + 2y2 + 4y + 2
* Tính giá trị của A + B tại x= 2, y = -1
Thay x = 2 và y =-1 vào biểu thức A+ B, ta có: 
-22 - 7.2 + 2(-1)2+ 4(-1) + 2
= - 4 - 14 + 2 - 4 + 2
= - 18
b) A - B = (x2 - 2x - y2 + 3y - 1) - ( -2x2 + 3y2 - 5x + y +3)
= x2 - 2x - y2 + 3y -1+ 2x2 - 3y2 + 5x - y -3
=(x2+ 2x2) + (- 2x+ 5x) + (-y2- 3y2) +(3y -y)
+ (-1 - 3)
= 3x2 + 3x - 4y2 + 2y - 4 
Tính giá trị của A - B tại x = -2; y= 1
Thay x = -2; y=1 vào biểu thức A - B ta có:
3. (-2)2 + 3. (-2) - 4. 12 + 2.1- 4
= 12 - 6 - 4 + 2 - 4 
= 0
Bài 12( tr91- SGK)
P(x) = a.x2 + 5x-3 có một nghiệm là x=	
	a = 2
3. Củng cố, luyện tập: ( Đã thực hiện ở trên)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
- Xem lại các kiến thức đã được ôn tập
- Xem lại các bài tập đã chữa 
- Chuẩn bị để kiểm tra học kì 2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so 2 cot moi nhat.doc