Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 12

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 12

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.

- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, biết được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

2. Kĩ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.

3. Thỏi độ: - Linh hoạt, cẩn thận

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Bảng phụ

 - HS: Cỏc kiến thức đó học.

III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi

IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

1. Khởi động

 + Mục tiêu: HS bước đầu làm quen với hàm số và đồ thị, nhớ lại về đại lượng tỉ lệ thuận.

 + Thời gian: 3

 + Cách tiến hành:

 Giỏo viờn giới thiệu sơ lược về chương “Hàm số và đồ thị”. Trước khi vào bài cú thể HS ụn lại phần chương

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 754Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23:
Ngày soạn: 30/10/2010
Ngày giảng: 7B: 01/11/2010; 7A: 02/11/2010
Chương ii. hàm số và đồ thị
TIẾT 23. đại lượng tỉ lệ thuận
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, biết được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
3. Thỏi độ: - Linh hoạt, cẩn thận
II - Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ
	- HS: Cỏc kiến thức đó học.
III – phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi
IV- Tổ chức giờ học:
1. Khởi động
 + Mục tiêu: HS bước đầu làm quen với hàm số và đồ thị, nhớ lại về đại lượng tỉ lệ thuận.
 + Thời gian: 3’
 + Cách tiến hành: 
	Giỏo viờn giới thiệu sơ lược về chương “Hàm số và đồ thị”. Trước khi vào bài cú thể HS ụn lại phần chương “Đại lương tỉ lệ thuận” đó học ở tiểu học.
2. Hoạt động 1: Định nghĩa 
+ Mục tiêu: - Học sinh biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận, bước đầu tìm được giá trị tương ứng.
+ Thời gian: 20’
+ Cách tiến hành:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các công thức trên.
- GV giới thiệu định nghĩa SGK 
- Gạch chõn dưới cụng thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
- GV lưu ý HS: Khỏi niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học ( k>0) là một trường hợp riờng của k khỏc 0
- GV cho học sinh làm ?2
? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k thì x tỉ lệ với y theo hệ số nào.
- GV giới thiệu chú ý
- Yêu cầu học sinh làm ?3 trên bảng phụ.
1. Định nghĩa 
?1
a, S = 15.t
b, m = D.V
Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với một hằng số.
Định nghĩa: (SGK- T. 52) 
?2
y = x (vì y tỉ lệ thuận với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 
 Chú ý: (SGK-T.52)
?3
Cột
a
b
c
d
Chiều cao ( mm)
10
8
50
30
Khối lượng( tấn)
10
8
50
30
3. Hoạt động 2: Tớnh chất
+ Mục tiêu: - Học sinh biết được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Thời gian: 15’
+ Cách tiến hành:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập 
- GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ.
- HS đọc, ghi nhớ tính chất 
2. Tính chất
?4
a) k = 2
( Chớnh là hệ số tỉ lệ)
c) 
Tính chất: (SGK-T.53)
4. Hoạt động 3: Củng cố
+ Mục tiêu: - Học sinh biết tìm hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận, viết được công thức biểu diễn và tìm giá trị tương ứng.
+ Thời gian: 5’
+ Cách tiến hành:
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Cho HS làm bài tập 53 SGK
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- GV trình bày bảng
- Chốt lại bài
Bài 1 (SGK-T.53)
a) Vỡ hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận nờn: 
y = kx thay x = 6; y = 4 vào cụng thức ta cú:
4 = k. 6 => k =
b) 
c) x = 9 => 
x = 15 => y =10
5. Hướng dẫn về nhà
	- Học định nghĩa và tớnh chất đại lượng tỉ lệ thuận 
	- Làm bài 2, 3 (SGK-T.54)
	- Xem trước bài: "Một số bài toỏn về đại lượng tỉ lệ thuận"
******************************
Ngày soạn: 01/11/2010
Ngày giảng: 7B: 03/11/2010; 7A: 05/11/2010
TIẾT 24. một số bài toán
 về đại lượng tỉ lệ thuận
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh củng cố một số kiến thức về đại lựong tỉ lệ thuận, dóy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng: - Học sinh giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận: Chia phần tỉ lệ thuận.
- Học sinh nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không.
3. Thỏi độ: - Linh hoạt, tớch cực, hợp tỏc
II - Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ có ghi một số kiến thức cũ, lời giải bài toỏn 1, bài 5
	- HS: Các kiến thức liên quan.
III – phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi, hoạt động hợp tác trong nhóm.
IV- Tổ chức giờ học:
1. Khởi động
+ Mục tiêu: HS củng cố KN đại lượn g tỉ lệ thuận, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
+ Thời gian: 3’
+ Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ:
	- Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
	- Tớnh chất dóy tỉ số bằng nhau.
	GV dẫn dắt vào bài: Quan sỏt phần mở bài (SGK), GV giới thiệu, "làm thế nào để tỡm được số đo cỏc gúc A, B, C?". Đú chớnh là một dạng bài toỏn về đại lượng tỉ lệ thuận, chỳng ta sẽ thực hiện ở phần thứ hai của bài.
2. Hoạt động 1: Bài toán 1
+ Mục tiêu: HS biết ỏp dụng tớnh chất dóy tỉ số bằng nhau đề giải bài toỏn chia phần tỉ lệ thuận
+ Thời gian: 20’
+ Cách tiến hành: 
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tìm hiểu bài toán 1. 
? Đề bài cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì?
- GV treo bảng phụ ghi lời giải bài toán 1.
- Gọi HS đọc lời giải
- GV chốt lại cách giải
- Với cách làm tương tự, HS làm ?1
- Yờu cầu HS hoạt động nhúm (7p)
- GV hướng dẫn cỏc nhúm
- Cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả
- GV nhận xột, chốt lại
1. Bài toán 1.
Giải:
Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1(g) và m2(g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: 
Theo bài (g). áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy khối lượng của hai thanh chì lần lượt là 135,6g và 192,1g.
?1. 
HS làm: Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1(g) và m2(g).
Do khối lượng và thể tớch của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nờn ta cú: 
3. Hoạt động 2: Bài toán 2
+ Mục tiêu: HS ỏp dụng tớnh chất dóy tỉ số bằng nhau vào giải bài toỏn 2
+ Thời gian: 10’
+ Cách tiến hành: 
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Yờu cầu học sinh đọc đề bài Bài toỏn 2 và ?2
- GV gợi ý: 
+ Tổng 3 gúc trong một tam giỏc cú số đo bằng bao nhiờu độ?
+ Áp dụng tớnh chất dóy tỷ số bằng nhau tớnh số đo cỏc gúc A, B, C
- Yờu cầu HS hoạt động cỏ nhõn (2 phỳt)
- Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời, GV trỡnh bày bảng
2. Bài toán 2.
Ta có:
Vậy số đo ba góc của tam giác là:
4. Hoạt động 3: Củng cố 
+ Mục tiêu: HS nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận
+ Thời gian: 10’
+ Cách tiến hành: 
HĐ của giỏo viờn
HĐ của học sinh
- Y/c HS làm bài tập 5 SGK tr 55GV đưa lờn bảng phụ
Hai đại lượng x và y cú tỉ lệ thuận với nhau khụng nếu:
a)
X
1
2
3
4
5
y
9
18
27
36
45
b)
x
1
2
5
6
9
y
12
24
60
72
90
Bài 5 (SGK- T.55)
a) x và y tỉ lệ thuận vỡ:
b) 
x và y khụng tỉ lệ thuận vỡ:
5. Hướng dẫn về nhà (2 phỳt)
- ễn tập cỏch giải bài toỏn cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận
- Làm bài tập 6, 7 (SGK- T.56)
- Xem trước cỏc bài tập phần luyện tập
*************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc