Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 21 đến tuần 23

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 21 đến tuần 23

A. Mục tiêu:

Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:

1. Kiến thức:

 - HS làm quen với các bảng ( đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra ( về cấu tạo, nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu”, “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

2. Kĩ năng:

- Biết các kí hiệu đối với một kí hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

3. Thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.

B. Chuẩn bị:

 

doc 16 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 21 đến tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20
Tiết: 41
Ngày soạn :4/1/2009
Đ1. thu thập số liệu thống kê, tần số 
A. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
 - HS làm quen với các bảng ( đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra ( về cấu tạo, nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu”, “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kĩ năng:
- Biết các kí hiệu đối với một kí hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
B. Chuẩn bị:
Gv: Bảng số liệu thống kê ban đầu, thước
C. Tiến trình dạy học
 I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ
	* GV đặt vấn đề vào bài
	III. Bài mới
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: 
? Thế nào là thu thập số liệu.
? Trả lời ?1.
? Nêu cách tiến hành điều tra về điểm một bài kiểm tra, cấu tạo bảng số liệu thống kê ban đầu.
? Nêu cách tiến hành cấu tạo bảng số liệu ban đầu ở 1 cuộc điều tra do học sinh tự lấy ví dụ.
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
* Ví dụ 1 : (SGK- tr4).
?1
GV gọi HS trả lời ?2
GV giới thiệu dấu hiệu, kí hiệu.
GV giới thiệu đơn vị điều tra.
? Lấy ví dụ về một cuộc điều tra, chỉ ra dấu hiệu, đơn vị điều tra.
? Trả lời ?3
GV giới thiệu: Mỗi đơn vị điều tra có một số liệu là giá trị của dấu hiệu.
? Có kết luận gì về số các giá trị của dấu hiệu và số các đơn vị điều tra.
? Kí hiệu số các giá trị .
? Trả lời ? 4.
2. Dấu hiệu
?2
a, Dấu hiệu, đơn vị điều tra.
 Ví dụ : (SGK- tr5)
b, Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
Nghiên cứu SGK.
? Trả lời ?5.
? Trả lời ?6
GV: 8 là tần số của giá trị 30. 
Vậy tần số của một giá trị là gì?
?Kí hiệu tần số.
GV cho HS làm nháp ?7, 1 HS làm trên bảng.
? Nhận xét
GV yêu cầu hs đọc phần chú ý trong SGK.
3. Tần số của mỗi giá trị 
* Khái niệm tần số: (SGK –tr 6).
* Ví dụ: Trong bảng 1.
 x1 = 28 n1 = 2.
 x2 = 30 n2 = 8.
 x3 = 35 n3 = 7 
 x4 = 50 n4 = 30.
 N = 20.
* Chú ý: (SGK)
 IV. Củng cố
Thu thập số liệu thống kê là gì?
Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu?
Tần số của một giá trị là gì?
Bài tập 2 (SGK- 7)
 V. Hướng dẫn về nhà
 - Nghiên cứu kĩ bài 
 - Làm bài 1; 2 SGK và bài 1; 2 SBT.	
 - Tiết sau luyện tập.
......................................................................................................................................................
Tuần: 20
Tiết: 42
Ngày soạn :4/1/2009
Luyện tập 
A. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
 - Củng cố lại khái niệm : Đơn vị điều tra, dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số của giá trị.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc bảng số liệu thống kê
3. Thái độ:
 	- Rèn tính cẩn thận, chính xác. 
B. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ ghi bảng 7 (SGK - tr9), thước
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ
	HS1: ? Thế nào là dấu hiệu? Tần số của giá trị?
	Chữa bài 1 (SGK - tr7)
	III. Luyện tập
? Làm bài 3.
Gv treo bảng phụ ghi bảng 5 và 6 (SGK-8)
GV gọi Hs đọc bài... 
Gv cho HS hoạt động theo nhóm ít phút
Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày kết quả trên bảng.
? Nhận xét.
? Làm bài 4.
GV cho HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày kết quả trên bảng.
 ? Nhận xét.
GV treo bảng phụ BT: 
Điểm kiểm tra toán HKI của lớp 7A như sau:
10;5;7;8;9;10;2;3;4;10;9;9;10;8;7;
9;9;10; 5; 4; 3; 2;10;9;8;10;9;8;9;
7;6;7;5;10;9;9;10;8;9;6;7;8;9;7;
a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì?
b, Số các giá trị, số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c, Viết các giá trị khác nhau và tần số tương ứng.
GV gọi HS đọc đề bài 
? Làm phần a,
 Gv cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng
 ? Nhận xét.
? Làm phần b,
 Gv cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng
 ? Làm phần c,
 Gv cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng
 ? Nhận xét.
Bài 3 (SGK – tr8)
a, Dấu hiệu chung cần tìm hiểu là thời gian chạy 50m của một học sinh.
b,+ Bảng 5: - Số các giá trị là N= 20
 - Số các giá trị khác nhau là 5.
+ Bảng 6: - Số các giá trị là N= 20
 - Số các giá trị khác nhau llà 4.
c,+ Bảng 5: Các giá trị khác nhau là: 
8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
 Tần số tương ứng là: 2; 3; 8; 5; 2.
 + Bảng 6: Các giá trị khác nhau là:
 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
 Tần số tương ứng là: 3; 5; 7; 5.
 Bài 4 (SGK-tr 9)
a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là: Khối lượng chè trong từng hộp.
 Số các giá trị của dấu hiệu là 30.
b, Số các giá trị khác nhau là 5.
c, Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102.
 Tần số tương ứng là: 3; 4; 16; 4; ;3.
 Bài tập:
a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là: điểm kiểm tra học kì I môn Toán.
b, Số các giá trị là N = 44.
 Số các giá trị khác nhau là 9.
c, Các giá trị khác nhau là : 2; 3; 4; 5; 6;7 ;8; 9; 10.
 Tần số tương ứng là: 2; 2; 2; 3; 2; 6; 6; 12; 9
 IV. Củng cố
 - Các khái niệm: dấu hiệu, số giá trị, số giá trị lhác nhau; tần số của một giá trị.
 V. Hướng dẫn về nhà
 - Làm bài tập 3 SBT.
 - Bài tập: ( Đề trên bảng phụ)
 1, Điều tra điểm kiểm tra học kì môn: Ngữ Văn, Toán, Lí của lớp.
 a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì?
 b, Viết các giá trị khác nhau , ghi tần số của các giá trị.
 2, Điều tra về tháng sinh của các học sinh trong lớp.
 a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì?
 b, Viết các giá trị khác nhau cùng tần số tương ứng.
....................................................................................................................................................... 
Tuần 21
Tiết 43
Ngày soạn :11/ 1/ 2009
Đ 2. bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
A. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
 	- HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng:
- HS biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết nhận xét.
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
B. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ ghi Bảng 8, 9 (SGK - 10), thước thẳng 
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Bài 2 – SBT
	HS2: Bài 3 - SBT
	III. Bài mới
Gv treo bảng phụ -Bảng 8
? Có nhận xét gì về giá trị của dấu hiệu trong bảng. 
? Trả lời ?1
? Từ bảng 5 hãy lập bảng tần số.
Gv cho HS làm nháp, 1 HS làm trên bảng.
? Từ bảng 6 hãy lập bảng tần số.
GV cho HS làm nháp, 1 HS làm trên bảng.
? Nhận xét.
? Nhìn vào bảng tần số ta biết được điều gì.
1. Lập bảng tần số.
*Ví dụ: 
 Từ bảng 7 ta có:
giá trị
(x)
98
99
100
101
102
Tần số(n)
3
4
16
4
3
N=30
?1
? Kẻ bảng tần số theo cách khác.
? Bảng tần số có tiện lợi gì cho việc nhận xét giá trị của dấu hiệu.
Gv giới thiệu cách lập bảng thứ hai – Bảng 9
2. Chú ý: 
a) Có thể chuyển từ bảng “tần số” sang dạng “ngang” sang dạng “dọc”
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
3
99
4
100
16
101
4
102
3
N = 30
b) ý nghĩa của bảng tần số
Gúp nhận xét, tính toán được dễ dàng hơn
 IV. Củng cố
Làm bài 5SGK
GV cho HS tự điều tra tháng sinh của HS trong lớp và tự điền vào bảng 10.
? GV gọi 1HS nêu kết quả
GV cho HS làm bài 6 SGK.
? Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì.
? Lập bảng tần số.
- HS lập bảng tần số vào vở.
 1 HS trình bày kết quả trên bảng.
? Trả lời b,
? Nhận xét.
? Làm bài 7 SGK.
? Trả lời a,
? Lập bảng.
- HS lập bảng tần số vào vở.
 1 HS trình bày kết quả trên bảng.
? Nhận xét.
Bài 6 (SGK- tr11).
a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là số con trong một gia đình.
 Lập bảng tần số:
giá trị(x)
0
1
2 
3 
4 
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N =30
b) Nhận xét: Số con trong các gia đình là từ 2 trở xuống.
 Số con trong gia đình đông con chiếm 7/30.
 Bài 7 (SGK – tr11)
a) Dấu hiệu là tuổi nghề của công nhân.
 Số các giá trị là 30.
b) Bảng tần số:
Giá trị
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
 Nhận xét: Số các giá trị khác nhau là 10.
 Giá trị lớn nhất là 10
 Giá trị nhỏ nhất là 1.
 Giá trị có tần số lớn nhất là 4.
 V. Hướng dẫn về nhà
 - Làm bài 5, 6, 7 SBT.
 HD: Viết các giá trị thành 1 bảng 30 giá trị phân bố các giá trị số lần xuất hiện đúng bằng tần số.
Tuần 21
Tiết 44
Ngày soạn :11/ 1/ 2009
Luyện tập 
A. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cho HS về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Củng cố lại cho HS về lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định dấu hiệu, lập bảng “tần số”
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác. 
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ , thước
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Chữa bài 5SBT
	HS2: Chữa bài 6SBT
	III. Luyện tập
 Yêu cầu HS làm bài tập 8.
GV gọi 1 HS trả lời phần a
y/c HS làm bài vào vở phần b, 1 HS trình bày trên bảng.
? Nhận xét.
Gv chốt lại cách làm bài
Yêu cầu HS làm bài 9.
GV gọi 1 HS trả lời phần a
? Lập bảng.
GV cho HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày trên bảng.
? Nhận xét.
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Điều tra về chỉ số thông minh của trẻ từ 12 đến 15 tuổi có bảng sau:
74 79 84 87 81 86 88 90 85 98
76 80 86 78 82 86 89 92 91 85
79 84 94 78 83 87 93 81 87 78
83 75 92 80 85 96 92 88 80 82
90 91 82 88 83 87 81 86 84 88
a, Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số.
b, Nêu nhận xét về hệ số IQ
GV cho HS hoạt động theo nhóm, làm bài vào vở.
Sau đó 1 HS đại diện cho một nhóm trình bày kết quả trên bảng, Hs khác nhận xét
? Nhận xét.
Bài 8 (SGK – tr12)
a, Dấu hiệu ở đây là điểm số đạt được mỗi lần bắn . Xạ thủ bắn 30 phát.
b, Lập bảng tần số.
Giá trị
7
8
9
10
Tần số
3
9
10
8
N =30
* Nhận xét:
- Điểm một lần bắn thấp nhất là 7, cao nhất là 10.
- Giá trị có tần số cao nhất là 9.
- Số điểm 8, 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9 ( SGK – tr12)
a, Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán.
 Số các giá trị là 35.
b, Bảng tần số.
Giá trị(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số(n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
* Nhận xét:
- Thời gian giải ít nhất là 3 phút, lâu nhất là 10 phút.
- Số HS giải mất 8’ chiếm nhiều nhất.
Bài tập: 
 Giải:
a, Dấu hiệu ở đây là chỉ số thông minh của HS tuổi từ 12 đến 15.
 Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
74
1
75
1
76
1
77
3
78
2
79
3
80
3
81
3
82
3
83
3
84
5
85
3
86
4
87
4
88
4
89
2
90
2
91
2
92
3
93
1
N = 50
b, Nhận xét:
- Hệ số IQ thấp nhất là 74, cao nhât là 93.
- Hệ số IQ thuộc khoảng 84,66 nhiều nhất.
IV. Củng cố:
	1) Cấu trúc của bảng tần số
	2) Em cho biết tác dụng của bảng tần số.
	3) Lưu ý cho hs đưa ra được nhận xét đối với mỗi bảng tần số phụ thuộc nhiều yếu tố trong đó mục đính thống kê là quan trọng.
V. Hướng dẫn về nhà.
	- Xem lại phương pháp lập bảng tần số, cấu trúc của bảng, qua bảng đó cho ta nhận xét gì 
	- Làm bài 6 (SBT - Tr14)
- Đọc trước bài: “Biểu đồ”
.......................................................................................................................................................
Tuần 22
Tiết 45
Ngày soạn :18/ 1/ 2009
Đ3. Biểu đồ
A. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kĩ năng:
- HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy biến thiên theo thời gian. Dãy số biến thiên theo thời gian là dãy các số liệu gắn với một hiện tượng, một lĩnh vực nào đó theo từng thời gian nhất định và kế tiếp nhau.
- HS biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị:
Gv: - Thước thẳng có chia độ dài, bảng phụ 
HS: - Một số biểu đồ ( HS sưu tầm)
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ:
	GV kiểm tra phần bài tập giao về nhà cho HS.
	III. Bài mới
GV cho HS quan sát bảng tấn số đã được lập từ bảng 1
GV cho HS làm ? theo hướng dẫn của SGK vào vở.
? Nêu quy trình vẽ biểu đồ.
GV chốt quy trình vẽ biểu đồ. 
Lưu ý: Chia, vẽ chính xác.
Biểu đồ đoạn thẳng.
x
28
30
35
50
n
2
8
7
3
N=20
? Vẽ biểu đồ
Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
Bước 1: Lập bảng tần số.
Bước 2: Dựng các trục tọa độ.
Bước 3. Dựng các điẻm có tọa độ cho trong bảng.
Bước 4. Vẽ các đoạn thẳng.
? Trong thực tế ta gặp biểu đồ nào.
? Quan sát hình 2. Nêu các số liệu qua biểu đồ.
? Nêu cách vẽ biểu đồ hình 2.
Chú ý
(SGK - tr13)
IV. Củng cố
? Làm bài 10( Đề bài trên bảng phụ)
? Dấu hiệu là gì?
? Số các giá trị là bao nhiêu
? Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
GV gọi 1HS lên bảng vẽ biểu đồ, HS lớp làm vào vở
? Nhận xét.
Bài 10 (SGK - tr14)
a, Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C
Số các giá trị là 50
b, 
V. Hướng dẫn về nhà
Nghiên cứu bài
Làm bài tập 11, 12, 13 (SGK – tr14, 15) và Bài 9, 10 (SBT – tr5)
 Tiết sau luyện tập.
 .......................................................................................................................................................
Tuần 22
Tiết 46
Ngày soạn :18/ 1/ 2009
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cho học sinh về biểu đồ, hiểu các số liệu qua biểu đồ.
2. Kĩ năng:
- Hs lập được bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu.
- HS biết vẽ thành thạo biểu đồ đoạn thẳng
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị:
Gv: - Thước thẳng có chia độ dài, bảng phụ 
HS: - Thước thẳng có chia độ dài 
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Chữa bài tập 11 (SGK – tr14) 
	III. Luyện tập
? Nêu yêu cầu của bài 
? Lập bảng tần số.
GV cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
? Nhận xét.
? vẽ biểu đồ.
GV cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng
? Nhận xét.
?Nêu yêu cầu của bài.
? Trả lời các câu hỏi.
- HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi.
? Nhắc lại ý nghĩa của biểu đồ.
?Nêu yêu cầu của bài.
? Trả lời phần a
? Giải thích tại sao.
? Vẽ biểu đồ dựa vào bảng.
GV cho Hs hoạt động nhóm ít phút 
Đại diện nhóm lên bảng làm
? Nhận xét.
? Trả lời ? c
? Giải thích tại sao.
? Nhận xét.
Bài 12 (SGK - tr15)
a, Bảng tần số.
Giá trị (x)
Tần số (n)
17
1
18
3
20
1
25
1
28
2
30
1
31
2
32
1
N = 12
b, Biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 13 (SGK - tr15)
a, Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu người.
b, Sau 60 năm kể từ năm 1921 dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c, Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.
 Bài 10 ( SBT - tr5)
a, Mỗi đội phải đá 18 trận trong suốt giải.
b, Biểu đồ.
c, Đội đá 18 trận mà chỉ có 16 trận có bàn thắng còn 2 trận không có bàn thắng.
 Không thể nói đội bóng này là thắng 16 trận.
IV. Hướng dẫn về nhà
 	 - Đọc bài đọc thêm trong SGK.
 	 - Điều tra về điểm kiểm tra môn văn gần nhất. Lập bảng, vẽ biểu đồ.
 - Đọc trước bài: “Số trung bình cộng”
....................................................................................................................................................
Tuần 23
Tiết 47
Ngày soạn :1/ 2/ 2009
Đ 3. Số trung bình cộng
A. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Hs biết cách tính số trung bình công theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong trường hợp để so sánh khi tìm hiểu các dấu hiệu cùng loại.
2. Kĩ năng:
- HS biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy ý nghĩa thực tế của mốt.
- HS biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị:
Gv: - Bảng phụ, thước
 C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ:
	GV nêu câu hỏi kiểm tra:
 ?Tính số trung bình cộng của:
a) 6, 7, 9, 12
b) 6, 5, 6, 7, 5, 8, 9, 6 
	III. Bài mới	
? Quan sát bảng 19.
? Trả lời ? 1
? Trả lời ? 2
? Làm thế nào để tính tần số bài, điểm kiểm tra trung bình nhanh.
? Tại sao lại có tổng điểm bằng tổng ni xi
? Từ cách tính ở bài toán trên nêu cách tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu.
? Làm ? 3
GV cho Hs hoạt động theo nhóm
 GV gọi 1 HS lên bảng làm.
? Nhận xét
 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a, Bài toán.(SGK -17)
?1
?2
* Bảng 20 (SGK-17).
* Chú ý: (SGK – 18)
 b, Công thức:
 là giá trị trung bình cộng.
? 3
Điểm số x
Tần số n
Các tích nixi
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
N =40
267
= 6,675
? Số trung bình cộng dùng để làm gì
 GV cho HS tự đọc phần chú ý trong SGK.
2. ý nghĩa của số trung bình cộng
 ( SGK-tr 19).
*Chú ý (SGK - tr19)
? Mốt của một mặt hàng nào đó là gì.
? Mốt của dấu hiệu là gì.
3. Mốt của dấu hiệu.
* Ví dụ: (SGK - tr19)
*Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số
* Kí hiệu: M0
IV. Củng cố
? Đọc đầu bài 14 SGK.
 ? Nêu yêu cầu của bài.
GV cho HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày trên bảng.
? Nhận xét.
Bài 14 (SGK- tr20)
 Giá trị
Tần số 
Các tích nixi
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
3
4
5
11
3
5
3
12
15
24
35
88
27
50
= 
35
254
V. Hướng dẫn về nhà:
- Nghiên cứu bài học
- Làm các bài 15, 16, 17, 18 (SGK), bài 13 (SBT)
........................................................................................................................................................
Tuần 23
Tiết 48
Ngày soạn :1/ 2/ 2009
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cho HS tính số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt của dấu hiệu.
2. Kĩ năng:
- Thông qua bảng học sinh tính được số trung bình cộng
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị:
Gv: - Thước thẳng, bảng phụ
HS: - Thước thẳng có chia độ dài 
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ:
	GV gọi 1HS lên chữa bài 15 - SGK
	III. Luyện tập
?Làm bài 17 SGK.
? Yêu cầu.
? Tính số trung bình cộng bằng bảng.
? Nhận xét.
? M0 = ?
 Yêu cầu hs đọc bài
? Hãy so sánh bảng 26 với các bảng “tần số” đã biết đã biết xem có gì khác nhau đặc biệt?
Bài 17 SGK- tr20
Giá trị (x)
Tần số (n) 
Các tích x.n
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
3
12
20
42
56
72
72
50
33
24
=
N = 50
384
 M0 = 8.
Bài 18(SGK - tr20)
a, Đây là bảng phân phối ghép lớp (người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp)
b, 
IV. Củng cố : 
GV cho HS làm bài tập sau trên bảng phụ
 Thời gian làm bài tập ( tính theo phút) của một lớp được ghi lại trong bảng sau:
Thời gian (x)
5
7
8
9
10
Tần số (n)
4
12
10
5
3
N= 34
 	a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? 
b) Tính thời gian làm bài trung bình của mỗi hs
c) Tìm mốt của dấu hiệu
V . Hướng dẫn về nhà
 	- Ôn lại toàn bộ kiến thức chương III.
 - Trả lời câu hỏi ôn tập SGK trang 22, làm bài 19 SGK, bài 11, 12 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21-23.doc