I - MỤC TIÊU
1. Kiến Thức:
- HS củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính, tính giá trị biểu thức, tìm x.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực, hợp tác
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính bỏ túi
III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi.
IV - TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Khởi động:
+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của hs
+ Thời gian: 5
+Cách tiến hành: - Công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ?
- Bài tập 24 (SBT-Trang 7).
Ngày soạn: 27/8/2010 Ngày giảng: 7A: 30/8/2010 + 7B: 31/8/2010 Tiết 5 - Luyện tập I - Mục tiêu 1. Kiến Thức: - HS củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính, tính giá trị biểu thức, tìm x. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực, hợp tác II - Đồ dùng dạy học: Máy tính bỏ túi III - Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp tìm tòi. IV - tổ chức giờ học: 1. Khởi động: + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của hs + Thời gian: 5’ +Cách tiến hành: - Công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ? - Bài tập 24 (SBT-Trang 7). 2. Luyện tập: a. Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức + Mục tiêu: Hs biết cách tìm giá trị của một biểu thức + Thời gian: 15’ + Cách tiến hành: HĐ của giáo viên và học sinh Ghi bảng - HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán. ? Có thể thay trực tiếp | a| vào các biểu thức đã cho để tính giá trị được không. ? Với | a| = 1,5 thì a có thể nhận các giá trị nào. - GV hướng dẫn HS chia ra các trường hợp ứng với mỗi giá trị của a để tính giá trị của biểu thức. - HS thay các giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị tương ứng của biểu thức. - Lưu ý khi thực hiện phép chia, nếu kết quả không gọn thì ta nên đổi ra phân số để thực hiện - GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày lời giải ứng với hai trường hợp. Lưu ý: đối với HS trung bình thì chỉ cần tính giá trị của biểu thức M và N. - GV chốt lại dạng bài tính giá trị của biểu thức: nếu có thể rút gọn giá trị của chữ (biến) và biểu thức thì ta sẽ thực hiện rút gọn trước khi thay giá trị để tính giá trị của biểu thức. Bài 29. Tính giá trị của biểu thức sau với | a| =1,5; b =0,75. Giải: | a| =1,5 a = 1,5 hoặc a = 1,5 * Với a = 1,5 và b = 0,75 ta có: M = 1,5 + 2.1,5.(0,75) (0,75) = 1,5 2,25 + 0,75 = 0. N = 1,5: 2 2: (0,75) = 0,75 + . P = 2: (1,5)2 (0,75) = 2 * Với a = 1,5 và b = 0,75 ta có: M =1,5 + 2.(1,5)(0,75) (0,75) = 1,5 + 2,25 + 0,75 = 1,5 N = 1,5: 2 2: (0,75) = 0,75 + . P = 2: (1,5)2 (0,75) = 2 b. Hoạt động 2: Tính nhanh + Mục tiêu: Hs biết cách tính nhanh giá trị của một biểu thức + Thời gian: 10’ + Cách tiến hành: HĐ của giáo viên và học sinh Ghi bảng - HS thực hiện bài tính nhanh. ? Quan sát các thừa số trong tích để nhân một cách thích hợp. ? Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện các phép tính trong ngoặc. - GV yêu cầu hai học sinh lên bảng thực hiện. Bài 24(SGK-Trang 16): Tính nhanh a, b, : c. Hoạt động 3: Tìm x + Mục tiêu: Hs biết tìm x bằng kiến thức về trị tuyệt đối của một số hữu tỉ + Thời gian: 10’ + Cách tiến hành: HĐ của giáo viên và học sinh Ghi bảng ? |x| = a (a > 0) thi x có thể nhận các giá trị nào. - GV thực hiện trình bày mẫu phần a. - Tương tự phần trên, yêu cầu HS thực hiện phần b và một HS lên bảng thực hiện. Bài 25(SGK-Trang 16): Tìm x, biết a, b, d. Hoạt động 4: Củng cố + Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức và các dạng toán có liên quan đến giá trị tuyệt đối. + Thời gian: 3’ + Cách tiến hành: Gv lưu ý học sinh: - Cách làm các dạng toán có liên quan đến giá trị tuyệt đối: thông thường là chia trường hợp hoặc bình phương để làm mất dấu giá trị tuyệt đối - Lưu ý kết quả phép chia hai số thập phân, nếu không gọn thì nên để két quả dưới dạng phân số. e. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài đã chữa. - Làm các bài tập 26 (SGK-Trang 16); Bài 30, 31 (SBT-Trang 8). - Xem lại kiến thức về luỹ thừa của một số nguyên. Ngày soạn: 28/8/2010 Ngày giảng: 7A,7B: 01/09/2010 Tiết 6: luỹ thừa của một số hữu tỉ I - Mục tiêu 1. Kiến Thức: - Học sinh hiểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ - Biết các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. Quy Tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng các qui tắc trên trong tính toán. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực, hợp tác II - Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Các kiến thức đã học III - phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi. IV - tổ chức giờ học: 1. Khởi động + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của hs, đặt vấn đề giới thiệu kích thích hs tư duy + Thời gian: 5’ + Cách tiến hành: *Bước 1:Kiểm tra Gv nêu câu hỏi và bài tập , yêu cầu HS thực hiện Luỹ thừa bậc n của một số nguyên a là gì? Cho ví dụ ? Tính: ; *Bước 2: Đặt vấn đề: Các em đã biết luỹ thừa bậc n của một số nguyên a, vậy với một số hữu tỉ thì sao ? để biết ta sẽ học bài hôm nay 2. Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên + Mục tiêu:Hs biết cách tính nhanh giá trị của một biểu thức + Thời gian: 10’ + Cách tiến hành: HĐ của giáo viên và học sinh Ghi bảng ? Tương tự định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số nguyên, hãy phát biểu định nghĩa luỹ thừa với só mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. - GV thông báo khái niệm cơ số, số mũ và qui ước về số mũ 1 và 0. ? Nếu viết dưới dạng phân số, hãy biểu diễn luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ. - GV hướng dẫn HS phân tích để rút ra công thức - HS làm tính) *GV chốt lại định nghĩa * Củng Cố: - Y/C HS làm bài 27( sgk-19 ) Gọi 2 HS làm 2 ý 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên * Định nghĩa: - Qui ước: - Với ta có: ?1 Bài 27 (SGK -T.19) 3. Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. + Mục tiêu:Hs biết cách tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. + Thời gian: 13’ + Cách tiến hành: HĐ của giáo viên và học sinh Ghi bảng ? Phát biểu qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số của số nguyên, để từ đó suy ra công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số của số hữu tỉ ? - Hãy phát biểu bằng lời - Hãy phát biểu bằng lời - HS làm - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. * GV chốt kiến thức của mục 2 2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. * Với ta có: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữa nguyên cơ số và cộng các số mũ) * Với ta có: ( X ≠ 0 , m ≥ n ) (Khi chia 2 luỹ thừa cựng cơ số khác 0, ta giữa nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia ) ?2 a. b. 4. Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa. + Mục tiêu: Hs biết cách tìm luỹ thừa của một luỹ thừa + Thời gian: 13’ + Cách tiến hành: HĐ của giáo viên và học sinh Ghi bảng - HS làm để từ đó rút ra công thức tính luỹ thừa của luỹ thừa. ? Em có nhận xét gì về số mũ của phân tích trên ( 6 = 2.3 ) Vậy nếu ta khái quát đối với mọi số hữu tỉ với số mũ tự nhiên ta có công thức sau ?em hãy phát biểu thành lời - Y/C HS làm . ( GV treo bảng phụ cho HS làm) GV đưa bài tập “ Đúng hay sai ?” a) ? b) GV nhấn mạnh: nói chung *GV chốt lại các công thức trên 3. Luỹ thừa của luỹ thừa. ?3 Tính và so sánh: a. và → * Công thức: Ta có: ( Khi tính luỹ thừa của 1 luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ ) ?4 a: b: a) sai vì và b) sai vì và 5. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: + Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện. + Thời gian: 2’ + Cách tiến hành: Gv mhắc học sinh: - Học kĩ khái niệm luỹ thừa của một số hữu tỉ, các phép tính nhân, chia luỹ thừa; luỹ thừa của luỹ thừa. - Làm các bài tập 28, 29, 30, 31(SGK-Trang 19).
Tài liệu đính kèm: