I. MỤC TIÊU:
· Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
· Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
· Tư duy : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
· GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
· HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định : (1)
2. Kiểm tra bài cũ : (3)
Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
3. Bài mới :
Ngày soạn :20 – 08 – 2006 Tiết : 01 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Tư duy : Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù. 3. Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ HĐ1: : Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh. GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK. GV: hai góc O1 , O2 ở hình 1 gọi là hai góc đối đỉnh. GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Cho HS làm : Nêu nhận xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của và trong hình 1 SGK. GV: Khi hai góc và đối đỉnh ta còn nói góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 GV : Cho HS làm HS: Quan sát hình vẽ. HS : Trả lời. HS : - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ HS làm trong giấy nháp 1 HS đứng tại chỗ trả lời 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh (SGK) 5’ HĐ2 : Thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh. GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy. GV : Vẽhai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành. HS vẽ ra giấy nháp. 1 HS lên bảng vẽ. 1 HS lên bảng vẽ. 16’ HĐ3: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh. GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai góc đối đỉnh và . GV: Cho HS làm ( Hoạt động theo nhóm). GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy . Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó. GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát đo đạc. GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta có thể suy ra được = hay không? GV: và , và quan hệ với nhau như thế nào? GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra kết luận? GV: Từ (3) ta suy ra điều gì? GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh 1 Vài HS ước lượng số đo Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của nhóm mình và dự đoán kết quả. Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu cầu GV. Gọi 1 vài HS nêu nhận xét HS: Là hai góc kề bù. 1 HS đứng tại chỗ trả lời. 1 HS nhận xét. HS phát biểu 2) Tính chất của hai góc đối đỉnh. Vì và kề bù nên: + = 1800 .(1) Vì và kề bù nên: + = 1800 .(2) So sánh (1) và (2) ta có + = + (3) Từ (3) suy ra : Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 9’ HĐ4: Củng cố GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền vào chổ trống trên bảng phụ. GV: Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV 1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng phụ. Cả lớp làm bài trong ít phút. 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. 1 vài HS nhận xét kết quả. Cả lớp thực hành vẽ ra nháp. 1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp góc đối đỉnh. Bài 1 (81) GSK: a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. Bài 2 (82) SGK a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của goca kia gọi là hai góc đối đỉnh b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. Bài 3 (82) GSK: Hai cặp góc đối đỉnh là: và . và 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn : Tiết : 02 I. MỤC TIÊU: - HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước - Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ. - HS : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :9ph HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? Giải bài tập 5( 82) SGK HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau? 3. Bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 30’ Hoạt động 1 : Luyện tập GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc 470 ta vẽ như thế nào? GV: Hãy tóm tắt bài toán? GV: Biết số đo , em có thể tính được không vì sao? GV: Biết ta có thể tính được không vì sao? GV: Vậy em có thể tính được không? GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK GV: Treo bảng nhóm GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK . GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình. GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì? GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK GV: Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào? GV: Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm thế nào? GV: Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? GV: ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không? GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông. GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? HS: Cả lớp làm ra giấy nháp HS: 1em lên bảng vẽ hình. HS: Vẽ Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox. Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 470 1 HS lên bảng tóm tắt. HS: Có ( Hai góc kề bù ) Vậy Có ( hai góc đối đỉnh) Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm. 2 HS lên bảng vẽ HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. 1 HS đọc đề bài HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho . HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh HS: và là một cặp góc vuông không đối đỉnh HS: Cặp và Cặp và Cặp và 2 HS lên bảng trùnh bày. Bài 6(83) Sgk Cho xx’ yy’ = {O} = 470 Tìm ( tính chất hai góc đối đỉnh) Bài 7 (83) Sgk ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) ( Đôùi đỉnh) Bài 8 (83) Sgk Bài 9 (83) Sgk Có += 1800 (kề bù) = 1800 - = 1800 - 900 = 900 = = 900 (Đối đỉnh) == 900(Đối đỉnh) 3ph Hoạt động 2: Củng cố GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh? GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT 1HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS cho biết kết quả Bài 7 ( 74) Sbt Câu b sai 4. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập. - Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT - Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn : Tiết : 03 I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiếu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng -Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho -Thái độ : Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(4’) Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ . Vẽ đối đỉnh với góc xAy 3. Bài mới : (38’) TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 8’ HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV:Cho HS làm GV:Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp , quan sát nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và = 900 ,GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung. GV: Hãy dựa vào bài số 9 ( 83) hãy nêu cách suy luận. GV: Gọi HS đứng trả lời GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV: giới thiệu hai đường thẳng vuông góc HS cả lớp làm theo HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. HS: Tóm tắt nội dung HS: Suy nghĩ trả lời HS: trả lời. 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho xx’ yy’ = {A} = 900 Tìm = ==900 Có += 1800 (kề bù) = 1800 - = 1800 - 900 = 900 = = 900 (Đối đỉnh) == 900(Đối đỉnh) Định nghĩa: (SGK) K/h: xx’ ^ yy’ 19’ HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác nữa không? GV: Cho HS làm GV: Cho HS làm ( theo nhóm) GV: cho HS làm bài 1SGK Bài 2 : SGK HS: nêu cách vẽ như SGK. HS: Làm ra giấy nháp. HS: Hoạt động theo nhóm. HS: Lên điền vào chỗ trống HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc Có 1 và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng cho trước Bài 1sgk a) . Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông b) . Chỉ một đường thẳng b đi qua M và b vuông góc với a c) .. ký hiệu xx’ ^yy’ Bài 2 : SGK a) Đúng b) sai , vì a cắt a’ tại O nhưng 900 8’ HĐ3: Đường trung trực của đoạn thẳng GV: Cho đoạn thẳng AB . vẽ trung điểm I của AB . Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. GV: Giới thiệu đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV: Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì? GV: Giới thiệu điểm đối xứng. HS nhắc lại. GV: Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? Bài tập : Cho đoạ ... õ: - Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm -Trên cùng một nửa mp bờ BC,vẽ tiaBx,Cysaocho . Tia Bx cắt tia Cy tại A GV: Giới thiệu thuật ngữ 2 góc kề một cạnh H: Trong ABC , cạnh AB kề với hai góc nào? AC kề với hai góc nào? HĐ2: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g-c-g) GV: Cho HS làm ?1 H: Qua bài toán và ?1 các em có kết luận gì về hai tam giác nếu có một cạnh và hai góc kề bằng nhau từng đôi một GV: Nhắc lại t/c thừa nhận H: ABC và A’B’C’ bằng nhau theo trường hợp g-c-g khi nào ? nêu các trường hợp có thể xảy ra? GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 94,95 , yêu cầu HS làm ?2 HS: Tự đọc SGK HS: Đọc to các bước vẽ hình HS 1 em lên bảng vẽ hình . Cả lớp vẽ vào vở HS: Trong ABC ,canh AB kề với và, AC kề với và HS: Cả lớp làm ?1 HS lên bảng làm HS: lên bảng đo và rút ra kết luận về ABC vàA’B’C’ HS: Nhắc lại t/c HS: ABC và A’B’C’ có : hoặc hoặc Thì ABC = A’B’C’ (g-c-g) HS: Làm ?2 vào SGK .3em làm 3hình 1.Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề Bài toán: vẽ ABC biết BC = 4cm = 600, = 400 Cách vẽ xem SGK Lưu ý : Ta gọi và là hai góc kề cạnh BC 2. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g-c-g) Tính chất : (SGK) Nếu ABC và A’B’C’ có : thì ABC = A’B’C’ 11’ 7’ Hoạt động 3: H: Nhìn hình vẽ 96 hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào? GV:Đó chính là trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác vuông .Ta có hệ quả 1 GV: Cho HS đọc to hệ quả 1 Xét hệ quả 2 GV: Cho HS đọc hệ quả 2 H:ABC và A’B’C’ đã có những yếu tố nào bằng nhau? H: Vậy cần thêm yếu tố nào bằng nhau để kết luận hai tam giác bằng nhau ? H: Chứng minh HĐ4: Củng cố H: Phát biểu trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác GV: Cho HS làm bài 34(113 SGK ) (treo bảng phụ và hình vẽ) HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi co ùmột cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia. HS : Đọc hệ quả 1 HS: đọc hệ quả 2 HS: Lên bảng vẽ hình ,lập GT&KL HS:ABC và A’B’C’ có BC = B’C’ (gt) (gt) HS: HS: Hình 98 ABC =ABD (g-c-g) Vì AB là cạnh chung Hình 99: ABC có (bù với hai góc bằng nhau) Xét ABD và ACE có (cmt) BD = CE (gt) ABC=ABD (gt) ( g-c-g) HS: Lần lượt phát biểu. HS: Cả lớp làm vào vở. HS: Một em lên bảng trình bày. 3) Hệ quả : Hệ quả 1: Học thuộc SGK(122) ABC= 900 vàA’B’C’=900 AB = A’B’, Thì ABC = A’B’C’ Chứng minh (HS tự CM) Hệ quả 2: học thuộc theo SGK GT ABC , A’B’C’,= 900 BC = B’C’, KL ABC = A’B’C’ TrongABC ,có A’B’C= 900 có: mà ABC và A’B’C’ có(cmt) BC = B’C’(gt) (gt) ABC=A’B’C’ Bài 34/113 (SGK ) 4) Hướng dẫn học ở nhà (1’) Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác , hệ quả 1&2 , trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông Làm bài tập 35,36,37 (123 SGK) .Tiết sau ôn tập HK I. Soạn các câu hỏi ôn tập HK I IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG: Ngày soạn : 02/12/2005 Tiết :29 I. MỤC TIÊU: Ôn tập một cách có hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ Ivề khái niệm , định nghĩa , tính chất (2 góc đối đỉnh , đường thẳng song song , đường thẳng vuông góc , tổng ba góc trong tam giác , các trường hợp bằng nhau của hai tam giác Luyện tập kỹ năng vẽ hình , phân biệt GT & KL. Bước đầu suy luận có căn cứ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước kẻ, êke,compa HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước kẻ , compa , êke III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định : (1’) Kiểm tra bài cũ : Qua ôn tập Ôn tập : TL Hoạt động của thầy Hoạt đôïng của trò Nội dung 24’ HĐ1: Ôân tập lý thuyết: H: Thế nào là hai góc đối đỉnh . Vẽ hình và nêu t/c của hai góc đối đỉnh. H: Hãy chứng minh t/c đó H: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc . H: Phát biểu t/c thừa nhận H: Đường trung trực của đoạn thẳng là gì ? H: Khi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì ta có điều gì H: Thế nào là hai đường thẳng song song H: Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học. Vẽ hình ghi GT&KL HS: Nêu đ/n & vẽ hình HS: Nêu t/c và ghi GT&KL HS: Chứng minh miệng HS: Phát biểu đ/n HS: Phát biểu t/c HS: Phát biểu đ/n đường trung trực của đoạn thẳng và vẽ hình HS: A và B đối xứng với nhau qua d HS: Nêu đ/n hai đường thẳng song song HS: 3 em lên bảng vẽ hình và ghi GT& KL . 3 dấu hệu nhận biết hai đường thẳng song song Ôn tập lý thuyết 1. Hai góc đối đỉnh a) Định nghĩa : (SGK) b) Tính chất : (SGK) GT và : đối đỉnh KL = 2. Hai đường thẳng vuông góc a) Định nghĩa: (SGK) b) Tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng b đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước c) Đường trung trực của đoạn thẳng (SGK) 3. Hai đường thẳng song song a) Định nghĩa : (SGK) b) Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song *Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a&b có : - Một cặp góc so le trongbằng nhau () hoặc - Một cặp góc đồng vị bằng nhau () hoặc - Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b GT a và b phân biệt , KL a // b GT a và b phân biệt a // c , b // c KL a // b c) Tiên đề Ơ clít: (SGK) H: Phát biểu tiên đề Ơclít và minh hoạ bằng hình vẽ H: Phát biểu t/c hai đường thẳng song song H: Định lý này và định lý về dấu hiệu hai đường thẳng song song có quan hệ gì ? HS: Phát biểu tiên đề Ơclít HS: Phát biểu HS: Hai định lý này ngược nhau d) Tính chất 2 đường thẳng song song Nếu c cắt a // b thì - Hai góc so le trong bằng nhau - Hai góc đồng vị bằng nhau - Hai góc trong cùng phía bù nhau 4. Tam giác Tổng ba góc tam giác Góc ngoài của tam giác Hai tam giác bằng nhau Hình vẽ Tính chất , 1)Trường hợp bằng nhau c-c-c AB=A’B’ , AC = A’C’, BC = B’C’ 2) Trường hợp bằng nhau c-g-c AB = A’B’ , ,AC = A’C’ 3)Trường hợp bằng nhau g-c-g , BC = B’C’ , HĐ2: Luyện tập: GV: Ghi trên bảng phụ a)Vẽ hình theo trình tự sau - Vẽ ABC - Qua A ,vẽ (HBC) - Từ H ,vẽ HKAC (KAC) Qua K vẽ đường thẳng // BC, cắt AB tại E b) Chỉ các cặp góc bằng nhau trên hình c) C/m: AHEK d) Qua A vẽ đường thẳng mAH .C/m: m // EK HS: Vẽ hình , ghi GT & KL HS: 1em lên bảng làm câub và cả lớp làm và nhận xét HS: Làm câuc, d theo nhóm, đại diện nhóm làm GT ABC HKAC ,EK//BC Am AH KL b) chỉ các cặp góc bằng nhau c) AHEK d) m // EK b)( 2 góc đ.v của EK //BC) d) mAH (gt) BC AH (gt) Mà EK // BC (gt) 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) Ôn tập lại các đ/n, định lý , t/c đã học Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , ghi GT & KL Làm các bài tập 48,49,47 (82, 83 – SBT) ,45,47(SBT) Tiết sau ôn tập tiếp IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn : 09/12/2005 Tiết : 30 I. MỤC TIÊU: - Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I & II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng - Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV:SGK, thước thẳng ,compa, bảng phụ ghi đề bài tập HS: Thước thẳng ,compa, SGK III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : ổn định lớp ( 1’) Kiểm tra bài cũ(7’) H: Phát biểu các dấu hiệu (đã học ) nhận biết hai đường thẳng song song H: Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? Định lý về góc ngoài của tam giác 3) Ôn tập: Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 16’ 19’ HĐ1: Ôn tập bài tập tính góc GV: Cho HS làm bài 11(SBT). Ghi trên bảng phụ Cho ABC có . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH BC ( HBC ) a) Tính ? b) Tính ? c) Tính ? GV: Cho HS đọc đề và HS khác vẽ hình lập GT & KL H: Đầu bài cho biết gì về ABC H: Để tính ta sử dụng kiến thức nào đã học H: Để tính ta phải xét những tam giác nào ? H: Để tính ta phải biết góc nào ? phải tính bằng cách nào? HĐ 2: Luyện tập bài tập suy luận GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài Cho ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC , trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM= MB CM: ABM = DCM CM: AB// DC CM: AMBC d) Tìm điều kiện cuảABC để HS: Đọc đề . Vẽ hình , ghi GT & KL HS:ABC có . HS: Định lý tổng 3góc của tam giác HS: HAD là tam giác vuông HS: đọc đề và vẽ hình Bài 1 ( bài 11- SBT) GT ABC AD là phân giác của góc A AH BC tại H KL a) =? b) = ? c) = ? a)Trong ABC có Mà:. (gt) = 1800- (700+300) = 800 b)Vì AD là tia phân giác của nên = 400 Trong V AH có = 900 – 700 = 200 c)Trong V ADH vuông tại H có Bài 2 GT ABC : AB = AC MB= MC, MBC Dtia đối của tia MA , MD = MA KL a)ABM = DCM b) AB// DC c) AMBC d)Tìmđ/k cuảABC để a) Xét ABM vàDCM co ù MA = MD(gt) (đối đỉnh) ABM = DCM MB = MC (gt) (c-g-c) GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu a. H: Làm thế nào để chứng minh AB// DC? H: Làm thế nào để chứng minh AMBC? H: Muốn chứng minh điều đó ta phải làm gì? GV: Gợi ý câu c: Khi thì ABC có đặc điểm gì? GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. GV: Nhận xét HS: Lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL. HS: Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày. HS: Chứng minh cặp góc so le trong bằng nhau. HS: Chứng minh = 900 HS: Chứng minh AMB = AMC HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. HS: Treo bảng nhóm và trình bày HS: các nhóm nhận xét b) ABM = DCM (cmt) (2 góc tương ứng ) là 2góc so le trong cuả AB và CD bị cắt bởi cát tuyến BC AD // CD c) Xét ABM vàACM co ù AB=AC (gt) ,MB = MC (gt) , AM cạnh chung Do đó AMB = AM (c-c-c) (2 góc tương ứng ) mà (2 góc kề bù ) d) ta có AMB = AMC (cmt) hay Do đó khi Mà Khi Vậy khi ABC có AB = AC và 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Ôn tập lý thuyết , làm các bài tập trong SGK, SBT chuẩn bị thi HK I IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn : Tiết 31 – 32 I ) MỤC TIÊU :
Tài liệu đính kèm: