I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh được cấu trúc 1 định lý gồm 2 phần (giả thiết và kết luận ).
Hiểu được thế nào là chứng minh định lý.
- Kĩ năng: Biết phát biểu 1 định lý dưới dạng nếu thì.
- Thái độ : Nắm được, biết phát biểu Đl và viết ĐL được dưới dạng GT, KL
* Trọng Tâm: Nắm được cấu trúc 1 định lý gồm 2 phần (gt và kết lụân ). Biết phát biểu 1 định lý dưới dạng nếu thì.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học
Gv: Ngô Văn Chuyển Ngày Soạn:2/10/2010 Ngày dạy: 7/10/2010 Tiết 12 định lý I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh được cấu trúc 1 định lý gồm 2 phần (giả thiết và kết luận ). Hiểu được thế nào là chứng minh định lý. - Kĩ năng: Biết phát biểu 1 định lý dưới dạng nếu thì. - Thái độ : Nắm được, biết phát biểu Đl và viết ĐL được dưới dạng GT, KL * Trọng Tâm: Nắm được cấu trúc 1 định lý gồm 2 phần (gt và kết lụân ). Biết phát biểu 1 định lý dưới dạng nếu thì. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học *ổn định lớp (1’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 6’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 1) Phát biểu nội dung tiêu đề ở ơcơlit. Vẽ hình minh họa. 2) Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song. Vẽ hình minh họa. 3) Điền vào chỗ “...” để được t/c đúng. a. Nếu a ^ c và b ^ c thì..... b. Nếu a // b và b ^ c thì... c. Điểm M là trung điểm của AB khi... *HS1 trả lời câu 1 *HS2 trả lời câu 2 HS3:: a. Nếu a ^ c thì b ^ c thì a // b b. Nếu a // b và a ^ c thì b ^ c c. Điểm M là trung điểm của AB khi M nằm giữa A và B và MA = MB 5’ 5’ Hoạt động 2: Định lý. *GV: Ba t/c trên được suy ra từ những khằng định đúng. Tính chất này được gọi là định lý. Định lý là gì?. Giáo viên gọi học sinh đọc khái niệm định lý (SGK). *Nêu VD về định lý mà các em đã được học. *Giáo viên giới thiệu cấu trúc định lý gồm 2 phần.Giả thiết (gt) và Kết luận (kl). GV chỉ ra GT và KL của 1 định lý Lưu ý đ/l phát biểu dưới dạng: “ nếu thì ” *Phát biểu định lý 2 góc đối đỉnh vẽ hình minh họa. Nêu GT, KL của định lý này. Học sinh: Định lý là 1 khẳng định đúng được suy ra từ những khẳng định đúng trước đó chứ không phải bằng đo đạc trực tiếp. Học sinh: Tính chất trung điểm của đoạn thẳng tia phân giác của góc, tính chất hai đường thẳng song song *HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Hình vẽ trong SGK.100 HS: gt: Ô1 và Ô2 đối đỉnh. kl: Ô1 = Ô2. 6’ *Làm bài tập ?2. y/c HS hoạt động nhóm * HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 5’ a) GT:Hai đ/t phân biệt cùng // với đ/t thứ 3 KL: chúng // với nhau b) HS vẽ hình và ghi GT, KL bằng kí hiệu GT a//c ; b//c a KL a//b b c 5’ 6’ Hoạt động 3: Chứng minh định lý. Giáo viên trở lại hình vẽ, làm bài tập. Điền vào chỗ (...) để hoàn chỉnh bài tập. Vì....nên Ô1 + Ô3 = 1800 (1) Vì Ô2 và Ô3 là 2 góc kề bù nên Ô2 + Ô3 = ... (2) * Từ (1) và (2) suy luận ở trên là chứng minh định lý. - Chứng minh định lý là gì? *GV đưa nội dung định lí SGK.100 GV y/c HS ghi GT và KL ? GV ghi phần chứng minh trong SGK.100 dưới dạng điền khuyết thiếu, y/c HS hoàn thành bài c/m Học sinh lên bảng điền vào chỗ (...) *HS 1 ghi GT, KL như trong SGK.100 *HS c/m dựa theo sự hướng dẫn của GV 5’ 5’ Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố. Bài tập: Điền vào chỗ (...) + Tia....là tia phân giác của x0z nên x0m = m0z = ...x0z + Tia... z0n = n0y = ... + Vì 0z nằm giữa 0m và 0n nên ....+.....= m0n (x0z + z0y) = 1800 (Vì ... ) Bài 49 (SGK.101) GV đưa đề trên bảng phụ, y/c HS trả lời miệng *HS thực hiệnyHS1 lên bảng điền vào bảng phụ *HS trả lời miệng: chỉ ra GT, KL của các định lý, , 1’ Hoạt động 5: Hướng dẫn. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học bài làm bài tập: 51, 52, 50 (SGK-102).
Tài liệu đính kèm: