I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh.
3. Thái độ: - Phát huy trí lực của học sinh.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke,
Tiết 27: Ngày soạn: 25/11/2010 Ngày giảng: 7A, 7B: 27/11/2010 TIẾT 27. Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. - Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. 3. Thỏi độ: - Phát huy trí lực của học sinh. II. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, III. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi. IV. Tổ chức giờ học: 1. Khởi động + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học và chuẩn bị ở nhà của học sinh + Thời gian: 5’ + Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: Phỏt biểu tớnh chất hai tam giỏc bằng nhau theo trường hợp cạnh – gúc - cạnh và hệ quả của chỳng? 2. Hoạt động 1: Bài tập chữa nhanh + Mục tiêu: Hs củng cố tính chất bằng nhau của tam giác cạnh - góc - cạnh. + Thời gian: 7’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Gọi HS đọc bài 30 tr 120 - Yêu cầu HS quan sát hình 90 ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh để kết luận ABC = A' BC? Gợi ý: Điều kiện TH bằng nhau thứ hai của tam giác là gì? Bài 30 (SGK-T.120) Không thể áp dụng trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của tam giác vì góc B không phải góc xen giữa hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau. 3. Hoạt động 2: Bài tập chữa kĩ + Mục tiêu: Hs rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh. + Thời gian: 18’ + Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, êke + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Y/c HS làm bài 31 tr 120 ? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào. - Yêu cầu học sinh vẽ hình + Vẽ trung trực của AB + Lấy M thuộc trung trực. (TH1: M I, TH2: M I) - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL HD: ? MA = MB MAI = MBI IA = IB, , MI = MI GT GT MI chung Bài 31 (SGK-T.120) GT IA = IB, d AB tại I, M d KL MA = MB Chứng minh: Trường hợp 1: M I AM = MB. Trường hợp 2: M I: Xét AIM, BIM có: AM=BM (đpcm). 4. Hoạt động 3: Bài tập củng cố + Mục tiêu: Hs củng cố cách xác định hai tam giác bằng nhau. + Thời gian: 13’ + Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, êke + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Học sinh quan sát hình vẽ, tìm hiểu yêu cầu của bài toán. ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ. ? Để chứng minh một tia là phân giác của một góc ta phải chứng minh điều gì. ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau. -HS thực hiện chứng minh các tam giác bằng nhau. - Yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải. Bài tập 32 (SGK-Trang 120). - Xét ABH và KBH có: BC là phân giác - Tương tự CB là phân giác - Ngoài ra BH và HC là tia phân giác của góc bẹt AHK; AH và KH là tia phân giác của góc bẹt BHC. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 44, 45 (SBT-Trang 103). - Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác: c.c.c và c.g.c. - Xem trước bài “Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc”. ******************************* Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày giảng: 7B: 30/11/2010; 7A: 01/12/2010 TIẾT 28. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác Góc – cạnh – góc (G-C-G) i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. - Sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. 3. Thỏi độ: - Linh hoạt, chớnh xỏc. II. Chuẩn bị: GV:- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc III. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi. IV. Tổ chức giờ học: 1. Khởi động + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học và chuẩn bị ở nhà của học sinh, khích thích tính tư duy và tạo hứng thú cho hs vào bài. + Thời gian: 5’ + Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: Phỏt biểu tớnh chất hai tam giỏc bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh và cạnh - gúc - cạnh ? Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với 1 trường hợp bằng nhau nữa của tam giác, đó là trường hợp góc - cạnh -góc. -> vào bài. 2. Hoạt động 1: Cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. + Mục tiêu: Hs củng cố tính chất bằng nhau của tam giác cạnh - góc - cạnh. + Thời gian: 10’ + Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, thước đo góc + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Gọi HS đọc bài toán - GV hướng dẫn cách vẽ - HS thực hiện vẽ tam giác biết hai góc và một cạnh kề: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, ? Hãy nêu cách vẽ. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ. - Gvgiới thiệu khái nệm hai góc kề một cạnh. ? Tìm 2 góc kề cạnh AC - GV khẳng định: 1 tam giác biết số đo 1 cạnh và 2 góc kề là hoàn toàn xác định. 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề a, Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC. 3. Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc + Mục tiêu: Hs biết trường hợi bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh -góc -cạnh + Thời gian: 15’ + Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, thước đo góc + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Yêu cầu HS thực hiện ?1 - GV hướng dẫn => Rút ra nhận xét - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau của hai tam giác g.c.g. - HS nhắc lại tính chất trên. - GV viết tính chất dưới dạng kí hiệu. ? Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3) - HS thảo luận nhóm để làm . - HS thảo luận nhóm thực hiện - Yêu cầu học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc ?1 Vẽ tam giác A’B’C’ biết B’C’ = 4cm, So sánh A’B’ và AB để rút ra nhận xét về quan hệ giữa hai tam giác ABC và A’B’C’. Tính chất (SGK). Nếu ABC và A'B'C' có: Hình 94: ABD = CDB Hình 95: EFO = GHO Hình 96: ABC = EDF 4. Hoạt động 3: Hệ quả, củng cố + Mục tiêu: Hs biết hệ quả bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vuông. + Thời gian: 13’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - GV thông báo hệ quả 1. - HS về nhà chứng minh hệ quả 1. - GV thông báo hệ quả 2. ? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. ? Góc C quan hệ với góc B như thế nào. ? Góc F quan hệ với góc E như thế nào. - HS suy nghĩ tìm cách chứng minh. - Yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình bày lời giải. * Củng cố - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - Phát biểu hai hệ quả của trường hợp này. 3. Hệ quả. a, Hệ quả 1(SGK). b, Hệ quả 2 (SGK). Chứng minh: ABC vuông tại A . DEF vuông tại D . Mà Xét ABC và DEF có: 5. Hướng dẫn về nhà: (2') - Học kĩ bài, nắm chắc trường hợp bằng nhau g.c.g và các hệ quả của nó. - Làm bài tập 33; 34; 35. 36 ( SGK-Trang 123). ******************************
Tài liệu đính kèm: