I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh củng cố các kiến về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, các hệ quả về tam giác vuông.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài toán chứng minh.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, logic, khoa học, liên hệ với thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Thước thẳng, bảng phụ hình 110.
HS: - Thước thẳng
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Khởi động
+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học và chuẩn bị ở nhà của học sinh
+ Thời gian: 7
+ Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: Phỏt biểu tớnh chất hai tam giỏc bằng nhau theo 3 trường hợp đã học và hệ quả của chỳng?
- GV nhận xét, khẳng định lại về 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Tiết 33 Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày giảng: 7A,B: 04/01/2011. TIẾT 33. luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố các kiến về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, các hệ quả về tam giác vuông. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài toán chứng minh. 3. Thỏi độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, logic, khoa học, liên hệ với thực tế. II. đồ dùng dạy học: GV: - Thước thẳng, bảng phụ hình 110. HS: - Thước thẳng III. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi. IV. Tổ chức giờ học: 1. Khởi động + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học và chuẩn bị ở nhà của học sinh + Thời gian: 7’ + Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: Phỏt biểu tớnh chất hai tam giỏc bằng nhau theo 3 trường hợp đã học và hệ quả của chỳng? - GV nhận xột, khẳng định lại về 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giỏc. 2. Hoạt động 1: Luyện tập + Mục tiêu: Hs củng cố tính chất bằng nhau của tam giác. + Thời gian: 35’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL. - Học sinh khác bổ sung (nếu có). - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - GV hướng dẫn phân tích AD = BC ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD AB = CD OB = OD OA = OC OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . OE là phân giác OBE = ODE Bài tập 43 (SGK-T.125) GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (c/m trên) Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD Xét EAB = ECD có: (c/m trên) AB = CD (c/m trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) Xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác . 3. Hướng dẫn về nhà: + Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện. + Thời gian: 3’ + Cách tiến hành: Gv nhắc học sinh: - Xem lại kĩ về cỏc trường hợp bằng nhau của hai tam giỏc - Làm bài tập 44 (SGK-Trang 125). - Làm bài tập phần trường hợp bằng nhau g.c.g (SBT). ************************** Ngày soạn: 06/01/2011 Ngày giảng: 7A,B: 08/01/2011. TIẾT 34. luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3. Thỏi độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. II. đồ dùng dạy học: - GV + HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc III. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi. IV. Tổ chức giờ học: 1. Khởi động + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học và chuẩn bị ở nhà của học sinh + Thời gian: 5’ + Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào ? 2. Hoạt động 1: Bài tập chữa kĩ + Mục tiêu: Hs củng cố tính chất bằng nhau của tam giác. + Thời gian: 25’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 44 (SGK-T.125) GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a)Ta có Xét ADB và ADC có: (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm). 3. Hoạt động 2: Bài tập củng cố + Mục tiêu: Hs củng cố cách chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Thời gian: 13’ + Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, êke + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - GV cho đề bài sau: Cho MAB có , Tia phân giác góc M cắt AB tại I. Chứng minh rằng: a. MIA = MIB b. MA = MB - GV gợi ý: để CM hai tam giỏc đú bằng nhau ta dựa vào cỏc trường hợp bằng nhau của hai tam giỏc. Bài tập thêm - Xét MAI và MBI có: BC là phân giác - Tương tự CB là phân giác 4. Hướng dẫn về nhà: + Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện. + Thời gian: 2’ + Cách tiến hành: Gv nhắc học sinh: - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài “ Tam giác cân”. **************************
Tài liệu đính kèm: