Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 22

Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 22

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán.

3. Thỏi độ: - Liên hệ với thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ.

HS: kiến thức đó học.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi.

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Nguyễn Quốc Chính - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày giảng: 7A, B: 01/03/2011
TIẾT 39. luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán.
3. Thỏi độ: - Liên hệ với thực tế.
II. đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS: kiến thức đó học.
III. PHương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi.
IV. tổ chức giờ học:
1. Khởi động
+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học và chuẩn bị ở nhà của học sinh
+ Thời gian: 7’
+ Cách tiến hành: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ...
2. Hoạt động 1: Bài tập chữa nhanh
+ Mục tiêu: HS áp dụng định lý Pi-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông
+ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
+ Thời gian: 8’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
- Học sinh đọc kĩ đầu bìa.
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng.
Bài tập 59 (SGK-T.133)
Xét ADC có 
Thay số: 
Vậy AC = 60 cm
3. Hoạt động 2: Bài tập chữa kĩ
+ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông.
+ Thời gian: 20’
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Y/C HS làm bài 60 tr 133.
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.
? Nêu cách tính BC.
- Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 cm.
? Nêu cách tính BH
- HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go.
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.
- HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go.
2
1
16
12
13
B
C
A
H
Bài tập 60 (SGK-T.133)
GT
ABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Bg:
-AHB có 
 BH = 5 cm BC = 5 + 16 = 21 cm.
- Xét AHC có 
4. Hoạt động 3: Bài tập củng cố
+ Mục tiêu: Hs củng cố định lí Py-ta-go đảo.
+ Thời gian: 8’
+ Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, êke
+ Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
- Y/C HS làm bài 61 tr 133.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
- Học sinh quan sát hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 61 (SGK-T.133)
Theo hình vẽ ta có:
Vậy ABC có AB = ,BC = ,AC = 5.
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Mục tiêu: Học sinh biết yêu cầu về nhà thực hiện
+ Thời gian: 2’
+ Cách tiến hành: - Làm bài tập 62 (SGK-Trang 133)
HD: Tính 
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
*******************************
Ngày soạn: 03/03/2011
Ngày giảng: 7A,B: 05/03/2011
TIẾT 40. Các trường hợp bằng nhau 
của tam giác vuông
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
2. Kĩ năng: - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau.
3. Thỏi độ: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải.
II. đồ dùng dạy học:
GV: Thước thẳng, êke vuông.
HS: Thước thẳng, êke vuông
III. PHương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi.
IV. tổ chức giờ học:
1. Khởi động
+ Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh khi vào bài mới
+ Thời gian: 3’
+ Cách tiến hành: Đặt vấn đề: 
? Yêu cầu học sinh nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông? => Vào bài mới
2. Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông
+ Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông
+ Đồ dùng dạy học: ê ke vuông, thước thẳng
+ Thời gian: 10’
+ Cách tiến hành:
HĐGV
HĐHS
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học.
(Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu)
- Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
-TH 1: hai cạnh góc vuông.
-TH 2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề với nó
-TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.
?1
. H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
. H144: EDK = FDK
Vì , DK chung, 
. H145: MIO = NIO
Vì , OI là cạnh huyền chung.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ Mục tiêu: HS biết thêm trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông của hai tam giác vuông
+ Đồ dùng dạy học: ê ke vuông, thước thẳng
+ Thời gian: 20’
+ Cách tiến hành:
- BT: ABC, DEF có:
 BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF.
- Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc . 
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.
AB = DE
GT GT
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông.
a. Bài toán:
 A
C
B
E
F
D
GT
ABC, DEF, 
BC = EF; AC = DF
KL
ABC = DEF
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
 AC = DF = b
. ABC có:, DEF có:
. ABC và DEF có
AB = DE (CMT)
BC = EF (GT)
AC = DF (GT)
 ABC = DEF
b. Định lí: (SGK-Trang 135).
4. Hoạt động 3: Củng cố.
+ Mục tiêu: HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông vào giải các bài tập
+ Đồ dùng dạy học: ê ke vuông, thước thẳng
+ Thời gian: 10’
+ Cách tiến hành:
- Y/C HS làm ?2
- Gọi HS đọc bài 63
- GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình minh họa.
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu giả thiết, kết luận.
- GV đưa giải thiết kết luận
- GV: Để chứng minh HB = HC ta cần chứng minh điều gì?
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân (2')
suy nghĩ.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời chứng minh.
- Gọi HS khác nhận xét
GV chữa bài
Tương tự với ý b
GV chốt lại cách chứng minh, đưa ra lời chứng minh hoàn chỉnh trên bảng phụ.
?2:
ABH, ACH có 
AB = AC (GT)
AH chung ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
H
A
C
B
1
2
Bài tập 63 (SGK- T. 136)
GT ΔABC, AB =AC
 AH BC (HBC)
KL a) HB = HC
 b) 
Chửựng minh
a) Xeựt ΔAHB () vaứ ΔAHC () ta coự:
	AB = AC (ΔABC caõn taùi A)
	AH: caùnh chung
Vaọy: ΔAHB = ΔAHC (caùnh huyeàn – caùnh goực vuoõng)
Suy ra: HB = HC (hai caùnh tửụng ửựng)
b) Vỡ ΔAHB = ΔAHC (caõu a)
Suy ra: (hai goực tửụng ửựng) 
 5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà làm bài tập 64, 65, 66 (SGK-Trang 137).

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc