I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (có 4 trường hợp)
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
3. Thỏi độ: - Rèn tính cẩn thận, khoa học. Phát huy tính tích cực của học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ.
- Học sinh: thước thẳng, êke, com pa
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi.
Tiết 41 Ngày soạn: 06/03/2011 Ngày giảng: 7A,B: 08/03/2011 TIẾT 41. luyện tập I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (có 4 trường hợp) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. 3. Thỏi độ: - Rèn tính cẩn thận, khoa học. Phát huy tính tích cực của học sinh. II. đồ dùng dạy học: - Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ. - Học sinh: thước thẳng, êke, com pa III. phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi. IV. tổ chức giờ học: 1. Khởi động: + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học và chuẩn bị ở nhà của học sinh + Thời gian: 15’ + Cách tiến hành: Kiểm tra viết 15 phỳt: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? A Bài tập: Chỉ ra hai tam giác vuông bằng nhau trênn hình? Giải thích vì sao? B C H Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, trong tiết ngày hôm nay ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào một số bài tập. 2. Hoạt động 1: Bài tập chữa nhanh + Mục tiêu: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông qua bài tập. + Đồ dùng dạy học: Bảng phụ + Thời gian: 5’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Gọi HS đọc bài 64 - GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh họa. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân (2') suy nghĩ. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời - GV chữa bài: Có thể có 3 cách bổ sung khác nhau theo từng TH bằng nhau của tam giác vuông. Bài tập 64 (SGK- T. 136) E D F B A C Ta có: AC = DF Thêm điều kiện: (3cách) +AB =DE thì ABC=DEF (THc-g-c) +thì ABC=DEF (TH g-c-g) + BC = EF thì ABC=DEF (TH cạnh huyền - cạnh góc vuông) 3. Hoạt động 2: Bài tập chữa kĩ + Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau. + Thời gian: 15’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 65 - GV hướng dẫn HS vẽ hình Yêu cầu 1HS ghi GT, KL. - GV hướng dẫn: ? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì. - Học sinh: AH = AK AHB = AKC ? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A. - Học sinh: AI là tia phân giác AKI = AHI - Gọi HS đứng tại chỗ trình bày lời giải GV ghi bảng. - GV chốt lại bài Bài tập 65 (SGK-T.137) 2 1 I H K B C A GT ABC (AB = AC) () BH AC, CK AB KL a) AH = AK b) CK cắt BH tại I, CMR: AI là tia phân giác của góc A Chứng minh: a) Xét AHB và AKC có: chung AB = AC (GT) AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn) AH = AK. b) Xét AKI và AHI có: AI chung AH = AK (theo câu a) AKI = AHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông) AI là tia phân giác của góc A 4. Hoạt động 3: Bài tập củng cố + Mục tiêu: Củng cố lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông qua việc nhận biết các tam giác vuông bằng nhau trên hình vẽ. + Thời gian: 8’ + Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, êke + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Giáo viên treo bảng phụ hình 148 (SGK - T. 137) - Yêu cầu: "Tìm các tam giác bằng nhau trên hình 148. Các tam giác đó bằng nhau theo trường hợp nào? " - Yêu cầu HS hoạt động nhóm (5') - Các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét chéo - GV chữa bài Bài tập 66 (SGK-T.137) A C B M D E AMD=AME (cạnh huyền - góc nhọn) MDB=MCE (cạnh huyền- cạnh góc vuông) Bổ sung: AMB=AMC (c-c-c) 5. Hướng dẫn về nhà: + Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện. + Thời gian: 2’ + Cách tiến hành: Gv nhắc học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành: Mỗi tổ: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm). + 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng). + 1 sợi dây dài khoảng 10 m. + 1 thước đo chiều dài. - Ôn lại cách sử dụng giác kế. ***************************** Ngày soạn: 07/03/2011 Ngày giảng: 7B: 09/03/2011; 7A: 10/03/2011 TIẾT 42. Thực hành ngoài trời I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. 2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng giác kế, biết được các bước thực hành để xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B không đo trực tiếp được. 3. Thỏi độ: - Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học: GV: - Giác kế, thước, mô hình thực hành (nếu có). HS: Dụng cụ được phõn, Mẫu báo cáo thực hành. III. phương pháp dạy học: Dạy học tích cực, học hợp tác IV. tổ chức giờ học: *Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm. + Mục tiêu: Hs biết nhiệm vụ và cách thực hành + Thời gian: 20’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành. - Học sinh chú ý nghe và ghi bài. - Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình. - Học sinh nhắc lại cách vẽ. - Làm như thế nào để xác định được điểm D. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm. 1. Nhiệm vụ. - Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB. 2. Hướng dẫn cách làm. - Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A. - Lấy điểm E trên xy. - Xác định D sao cho AE = ED. - Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD. - Xác định C Dm sao cho B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD *Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành + Mục tiêu: Hs hiểu cách làm và tự thự hiện theo hướng dẫn + Thời gian: 15’ + Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình. - Cho học sinh thực hành dùng giác kế để kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. II. Chuẩn bị thực hành. *Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: + Mục tiêu: Hs biết yêu cầu về nhà thực hiện. + Thời gian: 10’ + Cách tiến hành: Gv nhắc học sinh: - Học kĩ các bước thực hành. - Mỗi tổ chuẩn bị: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm). + 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng). + 1 sợi dây dài khoảng 10 m. + 1 thước đo chiều dài. + mẫu báo cáo thực hành: Tiết 42 Báo cáo thực hành Tổ:.; Lớp: 7.. Kết quả: AB = ; Điểm thực hành của tổ: STT Tên học sinh Điểm chuẩn bị dụng cụ (3đ) ý thức kỉ luật (3đ) Kĩ năng thực hành (4đ) Tổng điểm (10đ) .. . .. .. ****************************
Tài liệu đính kèm: