Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 10

Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 10

I- MỤC TIÊU

- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.

- Bước đầu làm quen với suy luận.

II- CHUẨN BỊ

- Thước thẳng, thước đo góc.Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc:

 

doc 22 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 1 đến tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1:	 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I- MỤC TIÊU
HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.
Bước đầu làm quen với suy luận.
II- CHUẨN BỊ
Thước thẳng, thước đo góc.Bảng phụ 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
* HĐ1:
- GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV:.
- Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’
* HĐ2: 
- GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
- HS ghi đề bài vào vở.
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- GV: cho HS đọc trong SGK.
HS trả lời
HS đọc SGK
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD:
là cặp góc đối đỉnh.
- GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS.
- HS nhận xét định nghĩa này có đúng không? 
Vẽ hình minh hoạ
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ.
* GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?
* GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo.
- Một HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- Một HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vỡ nháp.
- Cho HS dựa vào quan sát, đo đạc để so sánh hai góc đối đỉnh.
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
- Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh.
HS làm bài tập ?3
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Ta có: 1 và 2 kề bù nên 
1+2=1800 (1)
-Có nhận xét gì về góc 1 và 2?
HS trả lời câu hỏi
 2+3=1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) => 1=3
3 và 2?
-Qua bài tập rút ra kết luận
3 và 4 kề bù nên 
3+4=1800 (3)
2+4=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) => 4=2
T/c: (SGK)
* HĐ5:
-Luyện tập:
-Bài tập 3, bài tập 4
HS làm bài tập 3
HS làm bài tập 4
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh
Làm bài tập: 5,6,7,8,9	
TIẾT 2: 	 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
Ôn tập, làm bài tập
Thước đo góc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN– HỌC SINH
GB
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ XY=500 và vẽ góc đối đỉnh với XY.
- HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh cho XY và X’Y’ là hai góc đối đỉnh.
Biết X’Y’= 600, tính XY?
* HĐ2:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập.
Vì AC kề bù với AC’
Nên: AC + AC’=1800
=> AC’=180O - AC
 AC’=180O- 56O=124O
-Vẽ góc kề bùvới góc ABC ta vẽ như thế nào? 
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC.
-GV: hướng dẫn HS tính số đo 
của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
AC và A’C’ đối đỉnh nên:
AC = A’C’ = 56O
Bài 6:
* HĐ3: 
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY
Nếu 1 = 47O => 3 = ?
Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ)
Nên 3 = 47O
1 + 2 = 1800 (kề bù) nên
2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O
-Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì?
2 = 4 vì đối đỉnh. Nên
4 = 133O
* HĐ4:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
- Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh?
XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là
XZ và X’Z’; X’Z và XZ’’
XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh
* HĐ5:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
-Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
XY và X’Y’; X’Y và XY’
YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh
YZ và Y’Z’ và YZ với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức:
N (n-1) n <1 ; n e C
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Ôn lại lý thuyết về góc vuông 
Làm các bài tập: 9,10
Chuẩn bị giấy để gấp hình.
TIẾT 3: 	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GB
* HĐ1:
- Kiểm tra bài cũ
- Cho HS làm bài tập 9
HS nhận xét bài làm của bạn
* HĐ2:
- GV: cho HS làm bài tập ? 1
HS làm bài tập? 1
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- Hướng dẫn HS các thao tác gấp và trả lời câu hỏi 
- Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì?
- GV: cho HS làm bài tập? 2 ở SGK 
2 có quan hệ như thế nào với 1
HS gấp theo sự hướng dẫn của GV:
HS dùng thước đo góc để trả lời.
HS làm bài tập? 2
- GV: Hai đường thẳng XX’ và YY’ như thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
-Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Cho HS trả lời 
Đọc định nghĩa
Vẽ hình bằng tay
Vẽ theo sự hướng dẫn
1 = 900, 2+1 = 1800
=>2 = 900
1 = 3(đđ) = 900
2 = 4(đđ) = 900
Định nghĩa: SGK
Kí hiệu XX’ L YY’
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập? 3
- GV: hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp 1.
- GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn HS vẽ TH 1
HS xem và thực hành vẽ vào vỡ
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Điểm O nằm trên đường thẳng a
- GV: thao tác và hướng dẫn học vẽ HK vẽ TH2
HS xem và vẽ vào vỡ
* HĐ4:
-Dựa vào cách vẽ GV: cho HS diễn đạt qua O vẽ được mấy? Đường thẳng a’L a?
-GV: nêu tính chất thừa nhận?
Dựa vào cách vẽ HS đưa ra nhận xét.
Đọc tính chất
Điểm O nằm ngoài đường thẳng a
Tính chất thừa nhận (SGK 84)
* HĐ5:
-Yêu cầu HS quan sát hình 7- đường trung trực 
của đường thẳng là gì?
-GV: nêu định nghĩa đường trung trực của đường thẳng
HS trả lời câu hỏi
HS định nghĩa đường trung trực của đuờng thẳng
HS làm bài tập 11
Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: SGK
* HĐ6:
- Củng cố cho HS làm bài tập 11
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng
Làm các bài tập: 12,13,14 (SGK)
___________________
TIẾT 4:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
Rèn luyện kỹ năng suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
Thước, êke, giấy gấp.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GB
* HĐ1:
-Kiểm tra 
-HS 1: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
-HS 2: phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng 
-Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
* HĐ2:
-Cho HS lên bảng để rèn kĩ năng vẽ hình 
-GV: vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A 
-GV: cho HS làm bài tập 
-GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
-GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông
Bài 16 (trang 87)
Bài 18 (trang 87)
* HĐ3:
-Cho HS làm bài tập 19 
-HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy 
-Vẽ theo nhiều cách:
C1, C2
-GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu
Bài 19 (87) 
C1: Vẽ d1d2= 600
Vẽ AB d1
Vẽ BC d2
C2: Vẽ AB 
Vẽ d1 AB
Vẽ Od2 sao cho d1d2= 600
Vẽ BC d2
* HĐ4:
Cho HS làm bài tập 20
Bài 20 ( 87)
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
-Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp 
-GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình 
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
-Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho AOB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao?
Vì AB =9 00 nên OB AO hay
OB AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn)
IV - HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Xem các bài tập đã chữa 
Oân lại kiến thức đã học
Đọc bài 3
__________________________
TIẾT 5:	CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì.
Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ
Thước đo góc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GB
* HĐ1:
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B 
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1
HS cùng vẽ hình vào vỡ
Hãy tìm cặp góc so le trong thứ 2
HS tìm cặp góc đồng vị còn lại trên hình
Góc so le trong. Góc đồng vị
-Cho HS làm bài tập ? 1
-Một HS lên bảng làm 
-Cho HS cùng làm và kiểm tra 
HS lên bảng làm bài tập? 1
Các HS từng cặp 1 trao đổi bài cho nhau để kiểm tra
Các góc so le trong
3 và 1 ; 4 và 2
Các góc đồng vị
1 và 1 ; 2 và 2
3 và 3 ; 4 và 4
* HĐ2:
-GV: cho HS làm bài tập? 2
-GV: vẽ hình 13 
-Cho HS làm câu a 
-Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3
HS làm bài tập? 2
HS làm câu a 
HS: 4 và 1 như thế nào? => 1 = ?
HS 2: 2 ? ø 3 như thế nào => ø 3  ... ường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đã cho trước 
Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ CỦA GV: VÀ HS
Thước, êke, phấn màu
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* HĐ1:
Luyện tập (42’)
- GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK)
- GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài 
- Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào?
HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lờicâu hỏi ở SGK 
* HĐ 2: GV: cho HS đọc đề bài 27 
cả lớp nhẫm theo.
- Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì?
- Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
- Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC
- Bài tập 28(91)
Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dhn b 2 đường thẳng //)
HS đọc đề bài 24
HS trả lời câu hỏi
HS lên bảng thực hiện vẽ hình
- GV: cho HS đọc bài tập 28
- Chia nhóm để HS làm bài tập
HS lên bảng vẽ trường hợp thứ hai
Bài tập 28 (91)
Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm hãy nêu cách vẽ hình.
- GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình?
Cách 1:
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600
Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A)
Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le trong với xAB 
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
* HĐ 3: Bài tập 29 (92)
- GV: cho học sinh đọc đề bài 
- Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
- Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
- Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy 
- Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này
- Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc xy và x’y’ cả hai trường hợp vẽ hình.
* Bài tập 29 (92)
Yêu cầu HS đọc đề bài
HS trả lời câu hỏi
HS1: vẽ xy và O’
HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
HS3: vẽ trường hợp có ở ngoài xOy
HS4: đo 2 góc xy và x’y’
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT
_______________________________
TIẾT 8 :	TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MỴ a sao cho b//a)
Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít.
Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ.
Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* HĐ1:
- Tìm hiểu tiên đề Ơclít 
- GV: đưa bảng phụ:
-Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm MỴ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a
HS cả lớp vẽ hình theo trình tự đã học ở tiết trước
HS1: vẽ trên bảng 
HS2: nhận xét
HS3: vẽ lại đường thẳng b trên hình
Cả lớp nhận xét nét vẽ của các bạn
- Cho một học sinh lên bảng làm
- Một học sinh nhận biết bài làm của bạn
- Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
- GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
- GV: hai đuờng thẳng song song có những tính chất nào?
HS đọc tiên đề ở SGK và 
MỴa; b qua m và b//a là duy nhất
* HĐ2:
- Tính chất của 2 đường thẳng //
- GV: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần.
- Qua bài toán ta rút ra kết luận gì?
HS1: trả lời câu a
HS2: làm câu b và c
Nhận xét 2 góc so le trong bằng nhau
HS3: làm câu d
-Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía
-GV: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra .
-GV: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng phụ)
-GV: cho học sinh đo 2 góc sole trong 4 và 1 rồi so sánh
-Lí luận 4 và 1?
-Nếu 4 ¹ 1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho pB=1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ?
-GV: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào?
HS nhận xét 2 góc 1+2 = ?
4 + 3 = ?
-HS phát biểu tính chất 2 đường thẳng //.
-HS phân biệt điều đã cho và điều suy ra
A
p
p
a
b
B
Giả sử 4 ¹ 1, vậy qua A ta kẻ Ap sao cho pB = 1=> Ap//b , mà A có a//b nên theo tiên đề Ơclít ta được: Ap = a tức là a//b thì 
4 = 1
* HĐ3:
-Củng cố và luyện tập
-GV: cho học sinh làm bài tập 34 (94 SGK); bài 32 (94); bài 33 (đề bài đưa lên bảng phụ)
-GV: cho học sinh lên bảng điền vào chỗ trống.
-HS lên giải 
-HS đứng tại chỗ trả lời: a, b, c, d
(a-Đ; b-Đ; c-S; d-S)
HS lên bảng điền vào chỗ trống
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lý thuyết: tiên đề, tính chất
Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT)
HƯỚNG DẪN: Bài tập 31 SGK:
Muốn kiểm tra 2 đường thẳng // ta dựng một cát tuyến sau đó kiểm tra góc sole trong (hay đồng vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 15’
TIẾT 9:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Cho 2 đường thẳng // và một các tuyến cho biết số đo của một góc tính các góc còn lại.
Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của 2 đường thẳng // để giải bài tập
Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
II. CHUẨN BỊ
Học sinh: thước , bảng nhóm
Giáo viên: thước, bảng phụ, phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* HĐ 1: 
- Phát biểu tiên đề ƠClít - T/c của hai đường thẳng //.
- Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau: 
a. Qua điểm A ở ngoài đt a có không quá 1 đt // với .
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt // a thì ..
c. Cho điểm A ở ngoài đt a, đường thẳng đi qua A và // a là .
Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của tiên đề ƠClít.
* HĐ 2: 
Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36 và 1HS làm BT 37.
- Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36?
Lưu ý: câu d có hai cách giải thích.
1. BT 36 (SGK - 94 )
a. 1 = 3 (vì là cặp góc SLT)
b. 2 = 2 (vì là cặp góc đồng vị )
c. 3 + 4 = 1800(vì là cặp góc trong cùng )
d. 4 = 2 (vì cùng bằng 2 hoặc cùng = 4)
* HĐ 3: 
HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm.
- Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau.
- Nếu HS làm không được nên gợi mở 
(VD: ∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc nào?)
2. BT 37 (SGK - 97 )
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ ABC và ∆ CDE là: 
1 = 2 (đối đỉnh)
BC = CE (SLT của a // b)
AC = CD (SLT của a // b)
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia hai đội thi điền vào cho nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện đúng 1 bút hoặc 1 phấn. Đội nào nhanh và đúng thì thắng.
3. Bt 38 (Sgk - 95)
KL: 
Nếu A // B thì 
Hai góc SLT bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Trong cùng phía bù nhau
Bị cắt bởi c.
Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên.
IV- KIỂM TRA 15’
Đề: 	1/ Phát biểu tính chất của hai đuờng thẳng song song.
	2/ Cho hình vẽ bên biết a // b và 1 = 1300. tính 1, 2, 3
V - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn bài 39:
Kéo dài đường thẳng a, cắt d2.
Tính góc nhọn tại đỉnh A (T/c góc kề bù)
Aùp dụng t/c 2 đt // => Tính góc giữa a và d2
TIẾT 10:	 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I - MỤC TIÊU 
HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3.
Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
Tập suy luận.
II - CHUẨN BỊ 
Thước thẳng, êke, bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* HĐ 1:
HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao cho c d.
HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của hai đường thẳng //.
- Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và d’ c. 
Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề.
- Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về quan hệ giữa đt d và d’? Vì sao?
(d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc và tính // của 3 đương thẳng.
* HĐ 2:
GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan sát.
- Dự đoán a và b có // ?
- Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và đã cho ở hình vẽ.
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính // ?1
Vì a c => 3 = 900
Vì b c => 1 = 900
Mà 3, 1 là SLT => a // b (dấu hiệu)
* HĐ 3:
Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân biệt cùng vuông góc đt thứ 3. (Vài HS đọc tính chất 1)
* Tính chất 1: (SGK - 96 )
a b => 
b c a // b
GV đưa bài toán như sau: 
Cho a // b và c a. Hỏi b và c quan hệ thế nào? Vì sao?
- Nếu c không cắt b thì xảy ra?
- Liệu c cắt b? Vì sao?
- Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao?
- Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
- Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình vẽ và kí hiệu. (HS trình bày)
- Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2 vào BT 40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu c).
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau:
Cho a //b; b // c.
a. Dự đoán 
b. Vẽ d c
- d a? Vì sao?
- d b? Vì sao?
- a // b? Vì sao? 
2. Ba đường thẳng song song
GV chốt: Dựa vào tính và //, biết a // c; b // c; d c => a // b.
* Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
GV: Đó là t/c của 3 đt //
HS: phát biểu, vẽ hình, tóm tắt.
* T/c: SGK - 97
a //c => a //b 
b // c 
* Chú ý: K/h: a //b //c
* BT 41 (SGK - 97 )
Nếu a// b => b // c
Và a // c
Củng cố toàn bài: Yêu cầu dùng thể toán trả lời trắc nghiệm. (Dùng bảng phụ)
a. a b => a // c
 b c 
b. a // b => a c
 b // c
c. a // b => a // c
 b c
d. m // n => a m
 a m
a. Đ
b. S
c. S
d. Đ
IV - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Học thuộc, hiểu 3 t/c, vẽ hình, tóm tắt bằng kí hiệu.
BTVN: 42 44 SGK; 33,34 SBT 
Còn thời gian cho HS làm BT sau: 
Cho hình vẽ bên: biết 1 = 600; 1 = 600 ; a d; Chứng tỏ a m.
 d m
 B
 A
 a c 
*Rút kinh nghiệm: Bài trắc nghiệm củng cố, nên cho đúng 3 câu là 3 định lý sau đó yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời những câu đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 7 110.doc