Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 15 đến tiết 26

Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 15 đến tiết 26

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- H/s biết cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận)

- Biết thế nào là chứng minh một định lý

- Biết đưa một định lý về dạng "Nếu thì "

- Làm quen với mệnh đề lôzic : P => q

2. Kỹ năng:

- Phát biểu 1 tính chất thành định lý theo cấu trúc : "Nếu thì "

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong học tập, tư duy lôzic

 

doc 39 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 15 đến tiết 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.../.../.................
Ngày giảng: Lớp 7A:..../..../.......; Lớp 7B..../..../.......
Tiết 15 : Định lý
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- H/s biết cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh một định lý
- Biết đưa một định lý về dạng "Nếu  thì "
- Làm quen với mệnh đề lôzic : P => q
2. Kỹ năng: 
- Phát biểu 1 tính chất thành định lý theo cấu trúc : "Nếu  thì "
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, tư duy lôzic
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, bảng phụ
Hs: Thước kẻ, ê ke, 
C. Tiến trình dạy học
I - ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 7A:..../36.
	Lớp 7B:..../36
II - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu tiên đề Ơclít. Vẽ hình minh hoạ.
HS2: Phát biểu tính chất 2 đ.thẳng // ? Vẽ hình minh hoạ.
- Chỉ ra cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía ?
- G/v Tên đề Ơclít và tính chất 2 đt' // đều là các khảng định đúng, nhưng tiên đề Ơclít được thừa nhận qua hình vẽ, qua kinh nghiệm thực tế. Còn 2 tính chất đường thẳng // được suy ra từ những khảng định đúng, đó là định lý. 
Vậy định lý là gì ? 
Có mấy phần ? đó là nội dung của bài hôm nay.
Hoạt động 2: Định lí
- Cho h/s đọc thầm phần định lý
? Vậy thế nào là một định lý ?
- Gọi 2 h/s nhắc lại
- Cho h/s làm ? 1
1. Định lý
- Định lý là 1 khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hoặc nhanạ xét trực giác.
- 3 h/s phát biểu lại 3 định lý Đ6
- Nhắc lại định lý "Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau"?
- Yêu cầu h/s vẽ hình, 
Điền ký hiệu ; 
? Theo em Đlý cho điều gì ? Đó là gt ? Điều suy ra là gì ? Đó là KL.
"Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau"
O
2
x
x
y’
y
 1 2
- Một đt' cắt 2 đt' // thì 2 góc so le trong = nhau.
y
Đã cho: và là 2 góc đối đỉnh
Suy ra : = 
- G/v trong 1 định lý : điều cho biết là giả thiết của định lý và điều suy ra là kết luận của định lý.
? Mỗi định lý gồm mấy phần ? là những phần nào ?
- G/v: Giả thiết viết tắt : GT
 Kết luận -- : KL
Mỗi Đlý đều có thể phát biểu dưới dạng "Nếu  thì "
Nằm giữa từ nếu .thì là giả thiết
Nằm sau từ thì là kết luận 
? Em hãy phát biểu tính chất 2 góc đối đỉnh dùng nếu  thì 
- Dựa vào hình vẽ trên em hãy ghi GT ; KL ?
- Cho h/s làm ?2 :
Câu a : gọi 1 h/s trả lời
Câu b: Gọi 2 h/s lên bảng
- Mỗi định lý gồm 2 phần
a. G.thiết: là những điều cho biết trước
b. Kết luận: Những điều cần suy ra
- Nếu 2góc là đối đỉnh thì 2 góc đó bằng nhau
GT : Ô1 và Ô2đối đỉnh
KL : Ô1 = Ô2
?2
a. GT : 2 đt' . Đt' ' thứ ba
 KL : Chúng // với nhau
b. GT : a// b ; b// c
 KL : a// b
Hoạt Động 3: Chứng minh định lý
GV thông báo "Chứng minh định lí"
Trở lại hình vẽ 2 góc đối đỉnh
? Để có KL: 1 = 2 ở Đlý này ta đã suy luận như thế nào ? 
- QT suy luận từ gt => KL gọi là CM định lý.
 - H/s đọc định lý
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận
- Ta có : 1 + 3 = 1800 (kề bù)
 2 + 3 = 1800 (kề bù)
=> 1 + 3 = 2 + 3 (=1800) 
=> 1 = 2
- VD CM định lý : Góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù là 1 góc vuông.
? Phần GT và phần KL của định lí
? Tia phân giác của 1 góc là gì ?
x O y
z
m
n
+ 0m là phân giác của ta có 
+ On là tia phân giác của ta có : 
? Cộng (1) với (2) 
- Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo với 2 cạnh đó 2 góc kề bằng nhau.
GT
xOz và yOz là hai góc kề bù
Om là phân giác của góc xOz
On là phân giác của góc yOz
KL
mOn = 900
Chứng minh:
Ta có: xOm = mOz = xOz ( vì Om là tia phân giác của góc xOz). (1)
yOn = nOz = yOz ( vì On là tia phân giác của góc yOz). (2)
 mOz + zOn = (xOz + zOy)
 = 1800 = 900. 
III - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
? Đlý là gì ? gồm những phần nào ?
? Giả thiết là gì ? KL là gì ?
? Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lý ?
a. Nếu 1 đt' cắt 2 đt' // thì 2 góc trong cùng phía bù nhau.
b. Hai đt' // là 2 đường thẳng không có điểm chung.
c. Trong 3 đ' thẳng hàng, có 1 và chỉ 1 đ' nằm giữa 2 đ' còn lại.
d. Hai góc = nhau thì đối đỉnh
a. Là định lý
b. c ; d khôngphải là Đlý
(Không là khẳng định đúng)
2. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định lý là gì ? phân biệt giả thiết, kết luận của định lý
- Nắm được các bước CM 1 định lý (3 bước)
- Bài tập 5- đến 52 (SGK-101) Bài 41 ; 42 (SBT-81)
- Giờ sau luyện tập
Ngày soạn:.../.../.................
Ngày giảng: Lớp 7A:..../..../.......; Lớp 7B..../..../.......
Tiết 16 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- H/s biết diễn đạt định lý dưới dạng " Nếu  thì 
- Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu
- Bước đầu biết chứng minh định lý
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, dùng ký hiệu hình học để ghi gt, kl của 1 định lý.
- Bước đầu chứng minh 1 định lý theo 3 bước
3. Thái độ:
- Tư duy lôzic khi chứng minh định lý
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, ê ke, phấn màu, bảng phụ ghi bài 52 + 53
Hs: Thước kẻ, ê ke, bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học
I - ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 7A:..../36.
	Lớp 7B:..../36
II - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 h/s lên bảng làm bài tập 50 ; 52 (SGK-101)
- G.v treo b.phụ bài 52 cho h/s điền
- G/v kiểm tra
1. Thế nào là định lý ?
Định lý gồm những phần nào ?
Gỉa thiết là gì ? KL là gì ?
2. Thế nào gọi là CM định lý ?
- Gọi 2 h/s nhxét bài làm của bạn
- G/viên sửa sai - cho điểm
Bài 50 (SGK-101)
 a b
c
a. nếu 2 đt' phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì chúng // với nhau.
b. GT : a ^ c ; b^ c
 KL : a// b
Hoạt động 2: Luyện tập
- Gọi 1 h/s đọc bài tập 51 (Sgk-101)
- 1 h/s lên bảng làm phần a
- 1 h/s lên bảng làm phần b
- 1 h/s khác nhanạ xét
- G/v sửa sai - chốt cách ghi GT ; KL theo ký hiệu.
- 1 h/s nêu yêu cầu bài tập 53 (Sgk-102)
- Gọi 1 h/s lên bảng làm a ; b
- 1 h/s nhận xét
- G/v sửa sai
- Treo bảng phụ câu c
- Gọi 1 h/s lên điền vào chỗ trống.
- 1 h/s nhận xét
- G/v sửa sai (nếu có)
- Treo bảng phụ câu d
- H/s ghi vở
Bài số 51 (SGK-101)
a. Nếu 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đt' // thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
a
b
c
b. GT : a// b 
 c ^ a
 KL : c ^ b
Bài số 53 (Sgk-102)
GT
y
x
x’
y’
O
xx’yy’ = O
=900
KL
=900
=900
=900
c)
1) = 1800 (vì hai góc kề bù)
2) 900 + = 1800 (theo giả thiết và căn cứ vào 1)
3) = 900 (căn cứ vào 2)
4) = (vì hai góc đối đỉnh)
5) = 900 (căn cứ vào giả thiết và 4)
6) = (hai góc đối đỉnh)
7) = 900 (căn cứ vào 6 và 3)
- Gọi 2 h/s đọc bài 44/(SBT-81)
- 1 h/s lên bảng vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.
- 1 h/s nhận xét giả thiết, KL ?
- G/viên sửa sai
- Gọi giao điểm của Oy và O'x' là E hãy chứng minh 
- G/v: Giới thiệu là 2 góc nhọn có cạnh tương ứng // ta đã CM được 2 góc đó bằng nhau. Từ nay được sử dụng như tính chất.
Bài tập 44 (SBT-Trang 81).
Chứng minh: Ta có:
III - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
- Đlý là gì ? gồm mấy phần ?
- Muốn CM định lý ta cần tiến hành qua những bước nào ?
- Vẽ hình ; ghi giả thiết, kết luận
- Từ giả thiết đưa ta những khẳng định và căn cứ suy ra kết luận.
2. Hướng dẫn về nhà
- Làm đề cương câu hỏi ôn tập chương I (102)
- Bài tập : 54 ; 55; 57 (SGK-103 ; 104) Bài 43 ; 45 SBT-81)
- Giờ sau ôn tập chương I
Ngày soạn:.../.../.................
Ngày giảng: Lớp 7A:..../..../.......; Lớp 7B..../..../.......
Tiết 17 : ôn tập chương i
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng //
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ cácđường thẳng vuông góc, đt' //
- Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có // hay vuông góc không ?
- Bước đầu tập lập luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc; //
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ghi giả thiết, kết luận, sử dụng các dụng cụ vẽ hình 2 đường thẳng vuông góc, song song.
3. Thái độ:
- Tích cực hoạt động, yêu thích học bộ môn
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, ê ke, phấn màu, bảng phụ 
Hs: Thước kẻ, ê ke, thước đo góc, đề cương ôn tập
C. Tiến trình dạy học
I - ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 7A:..../36.
	Lớp 7B:..../36
II - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
 Bài 1: G/v đưa bảng phụ : Ôn tập lý thuyết.
- Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì ?
Hai góc đối đỉnh
Đường trung trực của đoạn thẳng
Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
1 đ.thẳng ^ với 1 trong 2 đ.thẳng //
Tên đề Ơclít
Quan hệ 3 đường thẳng //
Hai đ.thẳng cùng ^ đ.thẳng thứ 3
Bài 2
Điền vào chỗ trống ()
a. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng 
b. Hai góc đối đỉnh là 2 góc có 
c. Đường trung trực của 1 đoạn thẳng là đường thẳng 
d. Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là 
e. Nếu 2 đường thẳng a ; b cắt đường thẳng c và có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì 
g. Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 
h. Nếu a ^ c và b ^ c thì
k. Nếu a// c ; b// c thì ..
H/s lần lượt trả lời và điền vào bảng
- Cắt nhau tạo thành 1 góc vuông
- Mỗi cạnh góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia.
- Đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
- a // b
- a// b
- Hai góc so le trong = nhau
- Hai góc đồng vị = nhau
- Hai góc trong cùng phiá bù nhau
- a// b
- a// b
Bài 3 : Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai? Nếu sai hãy vẽ hình phản VD để minh hoạ.
1. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2. Hai góc = nhau thì đối đỉnh
3. Hai đ.thẳng vuông góc thì cắt nhau
4. Hai đ.thẳng cắt nhau thì vuông góc
5. Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
6. Đường trung trực của đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
7. Đường trung trực của 1 đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đường thẳng ấy.
1. Đ
2. Sai vì = nhưng không đ.đ
O
 1 3
3. Đ
x y’
y x’
4. Sai vì xx' ầ yy' nhưng không vuông góc.
A M B
d
• •
5. Sai vì d đi qua M và AM = MB nhưng d không là đường trung trực của AB.
A• •B
 d
6. Sai vì d ^ AB 
nhưng d không qua
trung điểm của AB 
7. Đúng
Hoạt động 2: Bài tập
- GV treo bảng phụ hình vẽ bài 54.
? Thế nào là một định lí
- HS quan sát hình vẽ để tìm các cặp đường thẳng vuông góc, song song
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Gv gọi Hs lên bảng vẽ hình
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình theo tỉ lệ.
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ và đặt tên các đường thẳng, các điểm.
? Nhận xét quan hệ giữa hai đường thẳng d và d’.
? Tính x.
Bài tập 54 (SGK - Trang 103).
- Năm cặp đường thẳng vuông góc:
d1^ d8, d1 ^ d2, d3 ^ d4, 
d3 ^ d5, d3 ^ d7.
- Bốn cặp đường thẳng song song:
 d4 // d5, d4 // d7, 
 d7 // d5, d2 // d8.
Bài tập 55 (SGK-Trang 104).
a)
b) 
Bài 56 (Sgk-1 ...  k.tra những điều kiện gì ?
ĐVĐ: Khi ĐN 2D bằng nhau, phải nêu 6 điều kiện bằng nhau (3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc). Trong bài học hôm nay ta thấy chỉ cần có 3 điều kiện : 3 cạnh bằng nhau từng đôi một, cũng có thể nhận biết được 2D = nhau
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết ba cạnh
- Xét bài toán: SGK-112
- 1 h/s đọc bt cho biết yêu cầu gì ? 
- Gọi 1 h/s nêu cách vẽ và 1 h/s vẽ lên bảng (tỷ lệ 1cm - 1dm)
- G/v ghi cách vẽ lên bảng
- Gọi 1 h/s nêu lại cách vẽ
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 3 cm, AC = 3cm
Cách vẽ
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Trên cùng 1 nửa MP bờ BC vẽ cung tròn tâm B , bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. Hai cung tròn cắt nhau tại A.
- Vẽ các đoạn thẳng AB ; AC ta được tam giác ABC.
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh
- Cho h/s làm ?1
- Gọi 1 h/s vẽ lên bảng
- H/s khác vẽ hình vào vở
? Chỉ ra các cạnh tương ứng các góc tương ứng của hai tam giác trên
? Hai tam giác bằng nhau phải thỏa mãn những điều kiện gì?
? Đã có những yếu tố nào bằng nhau? phải cần thêm yếu tố nào bằng nhau nữ thì hai tam giác bằng nhau
- 1 h/s lên bảng đo các góc của 2D? HS dưới lớp đo các góc trong vở
- Các góc của 2 D vừa đo có đặc điểm gì ?
- Em có nhận xét gì về 2D trên ?
?1: Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có 
A’B’ =2cm; B’C’ = 4cm; A’C’ = 3cm
Đo rồi so sánh các góc tương ứng cảu tam giác ABC ở mục 1 và tam giác A’B’C’. có nhận xét gì về hai tam giác trên
=> DA'B'C' = DABC (ĐN 2D = nhau)
Qua bài tập và ?1 vậy hai tam giác bằng nhau cần mấy yếu tố bằng nhau
- Nếu DABC và DA'B'C' có điều kiện về các cạnh tương ứng bằng nhau thì có kết luận gì ?
- G/v giới thiệu ký hiệu trường hợp bằng nhau c.c.c
Bài tập : Em có kết luận gì về các cặp tam giác sau :
a. DMNP và DM'P'N'
b. DMNP và DM'N'P'
Nếu MP = M'N' ; NP = P'N' ;
 MN = M'P'
Tính chất: Nếu 3 cạnh của D này bằng ba cạnh của tam giác kia thì 2D bằng nhau.
 Nếu ABC và A'B'C' có:
Bài tập:
a. MP = M'N' => đỉnh M tg ứng đỉnh M'
 NP = P'N' => đỉnh P tg ứng đỉnh N'
 MN = M'P' => đỉnh N tg ứng đỉnh P'
=> D MNP = DM'P'N' (c.c.c)
b. DMNP bằng D M'N'P' nhưng không được viết là DMNP = DM'N'P' vì cách ký hiệu này sai tương ứng.
 Cho h/s làm ?2
- Tìm số đo góc B như thế nào ?
? Cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau
- 1 h/s trả lời
- G/v sửa sai ghi bảng
?2 : 
D ACD = D BCD (c.c.c) ị số đo các góc tương ứng bằng nhau.
ị 
III – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
1) củng cố.
- GV khắc sâu kiến thức: Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta chỉ cần chứng minh cho 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác bằng nhau không cần chứng minh các yếu tố về góc tương ứng bằng nhau
2) Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc tính chất và viết trình bày CM
- Vẽ tam giác khi biết 3 cạnh
A
B
D
E
- Bài 15 ; 18 ; 19 (SGK-114) Bài 27 đến bài 30 (SBT)
Bài 19 : 
D ADE = D BDE (c.c.c)
(AD = BD ; AE = BE ; cạnh DE chung)
Từ đó ị 
Giờ sau luyện tập
Ngày soạn:.../.../.................
Ngày giảng: Lớp 7A:..../..../.......; Lớp 7B..../..../.......
Tiết 25 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Tiếp tục luyện tập giải các bài tập chứng minh 2 D bằng nhau (c.c.c)
- Hiểu và biết vẽ một góc bằng 1 góc cho trước.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh 2D bằng nhau (c.c.c)
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình
B. Chuẩn bị
Gv: Thước, com pa
Hs: Thước kẻ, com pa, vở nháp, giấy kiểm tra
C. Tiến trình dạy học
I - ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 7A:..../36.
	Lớp 7B:..../36
II - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm lên trình bày lời giải trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung tròn tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- Gọi1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở.
? Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta cần biết mấy yếu tố
GV gợi ý:
- Để chứng minh hai góc bằng nhau ta đi chứng minh hai tam giác chứa hai góc đó bằng nhau, đó là hai tam giác nào từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau
- 1 HS chứng minh ADE = BDE 
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20.
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình.
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau 
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì.
? Tương tự bài 19 để chứng minh hai góc bằng nhau ta phải chứng minh điều gì.
? Chứng minh OAC và OBC.
- GV thông báo chú ý về cách vẽ phân giác của một góc.
Bài tập 18 (SGK-Trang 114).
GT
ADE và ANB
MA = MB, NA = NB.
KL
- Sắp xếp: d, b, a, c
Bài tập 19 (SGK-Trang 114). 
Giải:
a, Xét ADE và BDE có: 
b) Theo câu a: ADE = BDE
 (2 góc tương ứng).
Bài tập 20(SGK-Trang 115).
- Xét OAC và OBC có:
 (2 góc tương ứng).
 OC là tia phân giác của góc xOy.
- GV yêu cầu học sinh đọc, tìm hiểu bài toán.
- HS thực hiện vẽ hình theo các bước mà bài toán mô tả.
- GV đưa ra chú ý trong SGK: đây chính là cách dựng một góc bằng một góc cho trước. 
- HS thực hiện việc chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra được hai góc bằng nhau.
- GV gọi một HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu nội dung bài toán.
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1 học sinh lên bảng ghi giả thiết, kết luận và vẽ hình.
? Để chứng minh AB là phân giác của góc CAD ta cần chứng minh điều gì. 
- HS tự chứng minh.
- GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài tập 22(SGK-Trang 115).
Xét OBC và ADE có:
Bài tập 23(SGK-Trang 116).
GT
AB = 4cm, (A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D.
KL
AB là tia phân giác .
Giải:
Xét ACB và ADB có:
AC = AD (= 2cm)
BC = BD (= 3cm)
AB là cạnh chung
 ACB = ADB (c.c.c).
 .
 AB là tia phân giác của góc CAD.
III – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
1) Củng cố 
- Trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c của hai tam giác.
? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác bằng nhau đó một cách chứng minh hai góc hoặc hai đoạn thẳng bằng nhau
- Cách vẽ tia phân giác của một góc.
- Cách dựng một góc bằng một góc cho trước.
- Cách chứng minh hai góc bằng nhau.
2) Hướng dẫn học ở nhà 
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước.
- Làm các bài tập 33, 34, 35 (SBT-Trang 102).
HD bài 34: để chứng minh hai đoạn thẳng song song với nhau, ta thường chứng minh chúng có một cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau. Để chứng minh hai góc bằng nhau, ta thường ghép các góc đó vào hai tam giác bằng nhau.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn:.../.../.................
Ngày giảng: Lớp 7A:..../..../.......; Lớp 7B..../..../.......
Tiết 26 : Trường hợp bằng nhau thứ hai của D
 Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- H/s nắm được trường hợp bằng nhau c.g.c của 2 tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa 2 cạnh đó
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để CM hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, pt tìm lời giải, trình bày chứng minh.
3. Thái độ:
- vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, thước đo góc, com pa
Hs: Thước kẻ, com pa, thước đo góc
C. Tiến trình dạy học
I - ổn định tổ chức
Sĩ số: Lớp 7A:..../36.
	Lớp 7B:..../36
II - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Kiểm tra
Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác ?
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
- 1 h/s đọc bài toán
? Bài toán cho biết yêu cầu gì ? 
- HS nghiên cứu SGK vẽ hình theo hướng dẫn vào vở
- Gọi 1 h/s nêu cách vẽ và 1 h/s vẽ lên bảng (tỷ lệ 1cm - 1dm)
- G/v ghi cách vẽ lên bảng
- Gọi 1 h/s nêu lại cách vẽ
GV giới thiệu chú ý
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2 cm, BC = 3cm, 
Giải: 
- Vẽ 
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
- Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm
- Vẽ đoạn AC ta được ABC
*Chú ý (SGK-117)
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
- HS dưới lớp tiếp tục vẽ tam giác A’B’C’ làm theo yêu cầu của ?2
- 1 HS lên bảng vẽ hình
? Theo tiết học trước thì để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta cần chỉ ra những yếu tố bằng nhau nào của hai tam giác
- 1 HS lên bảng tiến hành đo A’C’ HS dưới lớp đo A’C’ trên vở.
? Hai tam giác trên có bằng nhau không? vì sao.
- DABC = DA'B'C' là do đo mà có.? Bài hai tam giác ABC và A’B’C’ ở trên đã biết nhứng yếu tố gì? vậy để chứng minh hai tam giác bằng nhau cần biết mấy yếu tố
- G/v ta thừa nhận tính chất c.g.c
? Hãy ghi tính chất vừa nêu?
? Thay đổi góc và cạnh bằng nhau khác có được không ?
2. Trường hợp bằng nhau 
cạnh – góc – cạnh 
?2: Vẽ thêm tam giác A’B’C’ biết: A’B’ = 2 cm, B’C’ = 3cm, Hãy đo để kiểm nghiệm rằng AC = A’C’
DABC = DA'B'C' (c-c-c)
* Tính chất: (SGK-117)
Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B'
BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
- Có thể thay đổi được 
=>AB = A'B';; AC= A'C'
=> AC = A'C' ; ; BC = B'C'
Cho h/s làm ?2
? Chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác trên hình
- 1 h/s trả lời tại chỗ
- H/s khác bổ sung - sửa sai
?2:
DABC = DADC
 Vì AC chung
CD = CB (gt)
 (GT)
Hoạt động 4: Hệ quả
- G/v giải thích hệ quả là gì ?
? Chỉ ra đâu là cạnh huyền, đâu là cạnh góc vuông
? Chỉ ra các yếu tố bằng nhau đã cho trên hình.
DABC = DDEF ?
? Hai tam giác vuông luôn có yếu tố về góc nào bằng nhau
? vậy để chứng minh cho hai tam giác vuông bằng nhau ta cần chỉ ra mấy yếu tố bằng nhau
- Từ bài toán hãy phát biểu trường hợp bằng nhau của 2 D vuông ?
- Tính chất đó gọi là hệ quả của trường hợp c.g.c .
- Gọi 2 h/s đọc hệ quả .
3. Hệ quả
?3:
DABC và DDEF có AB = DE (gt)
Góc 
AC = DF (gt)
=> DABC = DDEF (c.g.c)
Hệ quả: (SGK – Tr 118)
III – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
1) Luyện tập - Củng cố
- Cho h/s làm bài tập 25 SGK-118
- 3 h/s trả lời miệng
- G/v ; h/s khác nghe và sửa sai
? Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta chứng minh bằng mấy cách đã được học
? Để chứng minh cho hai tam giác vuông bằng nhau ta cần chỉ ra mấy yếu tố bằng nhau
Bài số 25 (SGK-118)
Hình 82
DABD = DAED (c.g.c) vì "
AB= AE (gt) (gt)
AD chung.
Hình 83:
D GKI = DHGK (c.g.c) vì
KI = GH (gt) ; (gt)
GK chung.
Hình 84:
DMNP ạ DMQP vì NP = PQ
MP chung ; nhưng góc không xen kẽ giữa 2 cặp cạnh bằng nhau.
2) Hướng dẫn về nhà
- Vẽ tam giác biết 2 cạnh 1 góc xen giữa
- Thuộc, hiểu tính chất ; hệ quả
- Bài 24 ; 27 ; 28 (SGK-119) Bài 36 đến 38 (SBT)
- Giờ sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 1526 chuan.doc