Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 2 đến tiết 14

Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 2 đến tiết 14

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

2. Kỹ năng:

- HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.

- Biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

3. Thái độ:

- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng; Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

 

doc 30 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 2 đến tiết 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 
Lớp 6A: 
Tiết 2: 
 ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kỹ năng:
- HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng. 
- Biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 
3. Thái độ:
- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng; Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1'):
Lớp 6A: ...../..... Vắng: ..... 
2. Kiểm tra bài cũ (6'):
- Câu hỏi: 
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ẻ b
2) Vẽ đường thẳng a sao cho M ẻ a, điểm A sao cho A ẻ b; A ẻ a 
3) Vẽ điểm N ẻ a và N b
Hình vẽ có đặc điểm gì? (vị trí của 3 điểm)
- Đáp án:
 	 b M N A 
 	 ž ž ž
 	 a (5đ)
- Hình vẽ có 2 đường thẳng a, b cùng đi qua điểm A
- 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a (5đ)
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV: Qua phần kiểm tra ta thấy 3 điểm M, N, A cùng nằm trên a, ta nói 3 điểm M, N, A thẳng hàng. Vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng. ta nghiên cứu bài hôm nay.
- GV: Ghi đầu bài lên bảng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về 3 điểm thẳng hàng
- GV: - Khi nào ta nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng?
 - Khi nào ta nói 3 điểm A, B, C không thẳng hàng?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ
- HS: Lấy ví dụ 
CH: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại: 
 + Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng, vẽ 3 điểm thuộc đường thẳng.
 + Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng, lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng.
CH: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng không ta làm thế nào?
- HS: Dùng thước để kiểm tra
CH: Có thể xẩy ra nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng không? vì sao?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại. Treo bảng phụ yêu cầu HS thực hiện bài 9(SGK/106)
a) Tìm tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng
b) Tìm 2 bộ 3 điểm không thẳng hàng
- HS: Đứng tại chỗ trả lời
* Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
- GV: Với hình vẽ hình 9 SGK/106
CH: Em có nhận xét vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
- HS: Trả lời
CH: Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại và nhấn mạnh: 
 + Nếu biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ba điểm ấy thẳng hàng.
 + Không có khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
* Hoạt động 4: Luyện tập
- GV: Yêu cầu HS HĐ theo nhóm nhỏ(bàn) làm Bài tập 10(SGK/106) trong 4'
Vẽ: a)Ba điểm M, N, P thẳng hàng
 b)Ba điểm C, E, D thẳng hàng sao cho E nằm giữa C và D
 c)Ba điểm T, Q, R không thẳng hàng
- HS: thực hiện
- GV: Sau 4' gọi 3 đại diện bất kỳ trình bày trên bảng
- HS: các nhóm khác nhận xét.
- GV: Chính xác hoá kết quả.
- GV: Yêu cầu HS trả lời miệng bài 11 SGK/106
- HS: Trả lời
a) Điểm R nằm giữa 2 điểm M và N
b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
c) Hai điểm M, N nằm khác phía đối với điểm R
(1')
(12')
(10')
(10')
7’
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
A
B
C
 . . .
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
C
A
 .B
 . .
Bài 9(SGK/106):
D
C
B
E
A
G
a) B, D, C và B, E, A và D, E, G
b) B, E, D và E, G, A; ...
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
B
C
A
 . . . 
- B, C nằm cùng phía đối với A
- A, B nằm cùng phía đối với C
- A, C nằm khác phía đối với B
- B nằm giữa 2 điểm A, C
*Nhận xét: SGK/106
3. Luyện tập
Bài tập 10(SGK/106): 
 a) M N P
 . . .
b) C . . . D
 E
c) T . . Q 
 . R 
Bài tập 11 SGK/107
a) Điểm R nằm giữa 2 điểm M và N
b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
c) Hai điểm M, N nằm khác phía đối với điểm R
4. Củng cố (4')
HS: - Nhắc lại khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; 
 - Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
 - Làm miệng bài tập 12(SGK/107):
Q
P
N
M
 a . . . .
a) Điểm N
	b) Điểm M
	c) Điểm N và điểm P
5. Hướng dẫn học ở nhà(1')
- Học kỹ bài.
- Bài tập về nhà: 8, 13 (SGK/107); 6, 7, 8, 9, 10(SBT)
- Đọc trước: Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 
Lớp 6A: ..../..../2009
Tiết 3: 
 đường thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS: có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
- HS nắm được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
2) Kĩ năng: 
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song.
3) Thái độ: 
- Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng; Bảng phụ: bài tập.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1'):
Lớp 6A: ...../..... Vắng: ........ 
2. Kiểm tra bài cũ (6'):
- Câu hỏi: 
a) Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
b) Cho hai điểm A và B. Vẽ đường thẳng đi qua A và B?
- Đáp án: a) Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng (6đ)
	 b) . . 	(4đ)
 	 A 	 B
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng
- GV: Mô tả cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
HS1: Trả lời
HS2: Thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở
CH: Hãy cho biết có bao nhiêu đường thẳng qua A và B?
- HS: trả lời
- GV: Chốt lại: Nhận xét(SGK)
- GV: Đưa ra bài tập (bảng phụ):
a) Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Cho biết số đường thẳng vẽ được?
b) Cho hai điểm E, F vẽ đường đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được?
- HS dãy 1: thực hiện a)
- HS dãy 2: thực hiện b)
Đại diện 2 dãy lên bảng làm
- GV: Nhận xét
- GV: lưu ý HS: có vô số đường "không thẳng" đi qua 2 điểm cho trước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên đường thẳng.
- GV: Cho HS đọc SGK và đặt câu hỏi
CH: Hãy cho biết có những cách nào đặt tên cho đường thẳng?
- HS: Trả lời
- GV: chốt lại
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ?(SGK)
- HS: Trả lời miệng
Hoạt động 3: Tìm hiểu vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
- GV: Nêu yêu cầu: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC.
- HS: thực hiện trên bảng, HS dưới lớp vẽ vào vở.
- GV: Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại 
- GV: Có trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung không?
- HS: trả lời
- GV: Giới thiệu
- GV: Ngoài 2 trường hợp trên có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung không?
- HS: Trả lời
- GV: Giới thiệu tiếp
- GV: Yêu cầu HS lấy VD thực tế 
- HS: Lấy VD
- GV: Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Yêu cầu HS đọc chú ý(SGK)
- HS: đọc bài
- GV: Chốt lại: Hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song hoặc cắt nhau.
Hoạt động 4: Luyện tập
- GV: Yêu cầu HS HĐ theo nhóm nhỏ(bàn) trả lời các câu hỏi trong 5' (bảng phụ):
	a) Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt?
	b) Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
	c) Có những cách nào đặt tên cho đường thẳng?
	d) Hai đường thẳng phân biệt thì có những vị trí tương đối nào?
- HS: thực hiện
- GV: Sau 4' gọi 4 đại diện bất kỳ trả lời.
- HS: các nhóm khác nhận xét.
- GV: Chính xác hoá kết quả.
(7')
(5')
(13')
(8')
5’
1. Vẽ đường thẳng
A
B
 . .
* Cách vẽ:
- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
*Nhận xét (SGK/108):
*Bài tập:
N
M
a) . .
Có 1 đường thẳng
E
b) F
 . .
Có vô số đường thẳng
2. Tên đường thẳng
C1: Dùng một chữ cái in thường
 a 
C2: Dùng 2 chữ cái in hoa là tên của 2 điểm thuộc đường thẳng.
VD: Đường thẳng AB hoặc BA
B
A
 . .
C3: Dùng 2 chữ cái in thường
VD: Đường thẳng xy hoặc yx
 x y
?(SGK/108):
C
B
A
 . . .
Đường thẳng AB, BA, CB, BC, AC, CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
B
A
C
- Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại giao điểm A (một điểm chung)
- Hai đường thẳng trùng nhau: a và b (có vô số điểm chung)
a
b
y
- Hai đường thẳng song song (không có điểm chung)
x
y'
x'
*Chú ý(SGK/109):
* Bài tập
a) Có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt
b) Với 2 đường thẳng có những vị trí :
+ Trùng nhau: có vô số giao điểm
+ Cắt nhau: có 1 giao điểm
+ Song song: không có giao điểm
c) Có 3 cách: 
C1: Dùng một chữ cái in thường
C2: Dùng 2 chữ cái in hoa là tên của 2 điểm thuộc đường thẳng.
C3: Dùng 2 chữ cái in thường
d) Hai đường thẳng phân biệt thì có những vị trí tương đối: Song song hoặc cắt nhau
4. Củng cố (4')
GV: Yêu cầu HS trả lời bài 15, 16; Làm bài 17(SGK)
5. Hướng dẫn học ở nhà(1')
- Học kỹ bài.
- Bài tập về nhà: 18, 19, 20, 21 (SGK/109)
- Đọc trước: Đ4. Chuẩn bị: mỗi tổ 3 cọc tiêu theo yêu cầu SGK, một dây dọi.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 
Lớp 6A: ../../2009
Tiết 4: Thực hành 
 trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- ứng dụng được 3 điểm thẳng hàng để chôn các cọc rào nằm giữa 2 cột mốc A và B. Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã cho bên lề đường.
2. Kĩ năng: 
- Gióng 3 điểm thẳng hàng.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong khi thực hành.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: 3 cọc tiêu dài 1,5m.
2. Học sinh: mỗi tổ 3 cọc tiêu, một dây dọi.
III. tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1'):
Lớp 6A: ...../ 22  ... ó là trung điểm của đoạn thẳng hay không.
3) Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi đo, vẽ. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1'):
Lớp 6A: ...../..... Vắng: ........ 
2. Kiểm tra bài cũ (7'):
- Câu hỏi:
B
M
A
Cho hình vẽ, biết AM = 2cm, MB = 2cm
a) So sánh AM và MB . . .
b) Tính AB
c) Nhận xét gì về vị trí của điểm M với hai điểm A, B
- Đáp án: a) AM = MB 	(3đ)
	 b) Vì M nằm giữa 2 điểm A và B nên: 	
AM + MB = AB	(4đ)
Vậy: AB = 2 + 2 = 4 (cm)
	 c) Điểm M nằm giữa A, B và cách đều A, B.	(3đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
Hoạt động 1: Trung điểm của đoạn thẳng.
- GV: Qua phần kiểm tra bài cũ ta thấy điểm M nằm giữa A, B và cách đều A, B. Khi đó ta nói điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vậy Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì?
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời.
- GV: M là trung điểm của AB thì M phải thoả mãn những điều kiện gì?
- HS: Suy nghĩ - trả lời tại chỗ
- GV: M nằm giữa A và B Û?
 M cách đều A và B Û?
- GV: Yêu cầu HS làm bài 60(SGK)
- HS: Đọc to đề bài
- GV: Tóm tắt đề bài và qui ước đoạn thẳng biểu diễn 2cm trên bảng
- HS: Lên bảng vẽ hình
- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm.
- HS: Đại diện nhóm trình bày tại chỗ
- GV: Sửa sai, đưa ra đáp án và chốt lại.
- GV: Một đoạn thẳng có mấy trung điểm? Có mấy điểm nằm giữa 2 mút đó?
- HS: Suy nghĩ trả lời tại chỗ
- GV: Vậy có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng?
Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
- GV: Nêu VD, yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng?
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời.
- GV: Chốt lại
- GV: Y/c HS làm ? SGK
- HS: Chia đôi đoạn dây có độ dài bằng độ dài thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác định TĐ của thanh gỗ
(15')
(12')
1. Trung điểm của đoạn thẳng:
B
M
A
 . . .
*Định nghĩa:(SGK/124)
 MA+MB =AB	 M là trung 
 MA = MB	 Û điểm của AB
*Bài 60(SGK):B
A
x
O
2cm
4cm
Giải
a) Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B vì:
OA < OB (2cm < 4cm)
b) Theo câu a) A nằm giữa O và B nên OA + AB = OB
ịAB = OB - OA
Hay AB = 4cm - 2cm = 2cm
Vậy OA = AB (=2cm)
c) Theo câu a) và b) Ta có
A là trung điểm của đoạn thẳng OB
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
Ví dụ: Vẽ trung điểm K của đoạn thẳng
 EF = 6cm
*C1: Dùng thước thẳng có chia khoảng:
Trên tia EF vẽ điểm K sao cho 
E
K
F
KF = KE = = = 3cm
 . . . 
3cm
*C2: Gấp giấy(SGK/125)
 ? SGK. 
4. Củng cố (8'):
- GV: Hệ thống lại kiến thức của bài.
- GV: Treo bảng phụ:
	Điền từ thích hợp vào chỗ (.....):
	a) Điểm ............ là trung điểm của đoạn thẳng AB
 Û M nằm giữa A, B và MA = MB
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì .......... = ......... = 
- GV: Cho HS trả lời bài 63(SGK)
5. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
	- Bài tập về nhà: 61, 62, 64, 65(SGK/126)
	- Ôn tập lại kiến thức, giờ sau Ôn tập chương I.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 
Lớp 6A: ...../...../2009
Tiết 13: 
 Ôn tập chương i
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng (Khái niệm; T/c; cách nhận biết).
2) Kĩ năng: 
- Sử dụng thành thạo thước thẳng chia khoảng cách, compa để vẽ và đo đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3) Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, lập luận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1'):
Lớp 6A: ...../..... Vắng: ........ 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
Hoạt động 1: Các hình, các tính chất
- GV: Đưa ra bảng phụ vẽ các hình đã học
+ Yêu cầu HS định nghĩa các hình đã học theo hình vẽ ?
- HS: Từng HS đứng tại chỗ trả lời
- GV: Chốt lại kiến thức .
(15')
I/ Các hình, các tính chất:
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho biết những gì?
Hoạt động 2: Sử dụng ngôn ngữ
- GV: Viết nội dung bài 2 trên bảng phụ
- HS: Lên bảng dùng phấn màu điền vào chỗ trống ?
- HS : Dưới lớp kiểm tra sửa sai
- GV: Chốt lại và chính xác bài.
- GV: Viết nội dung bài 3 trên bảng phụ
- GV: Yêu cầu HS HĐ nhóm trong 5'
- GV: Hãy vân dụng kiến thức đã học chương I, làm bài 3
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày bài 3 trên PHT 
- HS: Nhóm trưởng phân công
1/3 nhóm làm ý a, b
1/3 nhóm làm ý c, d
1/3 nhóm làm ý e, f, h
Thảo luận chung các cách làm bài 3
Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT
Các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm 
- GV: Chốt lại và chính xác kết quả
Hoạt động 3: Kĩ năng vẽ hình và lập luận
- GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình bài 2(SGK) và bài 6(SGK)
- HS: Dưới lớp làm bài vào vở
- GV: Chính xác hình vẽ
- HS: Thảo luận theo từng bàn cách làm bài 6
+ Gọi đại diện HS lên trình bày lời giải bài 6
- HS: Nhận xét và bổ sung, hoàn thiện bài .
- GV: Chốt lại và chính xác kết quả bài 6
+ Lưu ý HS cách lập luận trong khi giải bài.
(12')
5'
(15')
II/ Củng cố kiến thức qua việc sử dụng ngôn ngữ:
Bài 2: Điền vào chỗ trống để được câu trả lời đúng
a) Trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm.
c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau.
d) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB .
e) Nếu thì M là trung điểm của AB.
Bài 3: Đúng hay sai
a) Đoạn thẳng AB là 1 hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B (Sai)
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B (Đúng)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A, B (Sai)
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung (Sai)
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng (Đúng)
f) Hai tia cùng nằm trên 1 đường thẳng thì đối nhau (Sai)
h) Hai đường thẳng phân biệt hoặc song song hoặc cắt nhau (Đúng)
III/ Luyện kĩ năng vẽ hình và lập luận:
Bài 2(SGK/127):
Bài6(SGK/127)
a) Điểm M nằm giữa A và B
Vì : A, M, B cùng nằm trên 1 đường thẳng và AM = 3cm < AB = 6cm
b) M Nằm giữa A và B 
Nên AM + MB = AB
Thay AM = 3cm, AB = 6cm, ta được
3 + MB = 6 MB = 6 - 3 = 3 (cm)
Vậy AM = MB = 3cm
c) Ta có M nằm giữa A và B và 
MA = MB . Nên M là trung điểm của AB
4. Củng cố (1')
- GV: Hệ thống lại kiến thức qua từng phần.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1')
	- Học ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương I
	- Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 7, 8 (SGK/127)
	* Chuẩn bị tốt kiến thức giờ sau kiểm tra 45'
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 
Lớp 6A: ..../..../2009
Tiết 14: 
kiểm tra 45 phút 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Kiểm tra nhận thức của HS về các khái niệm điểm,đường thẳng,tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
2.Kĩ năng :Vẽ hình và cách đặt tên cho các hình đã học, áp dụng thành thạo các kiến thức đã học vào giải bài tập.
3.Thái độ : Cẩn thận,chính xác trong tính toán lập luận .
II. chuẩn bị:
1.Giáo viên : Đề bài, đáp án
2.Học sinh : Đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức (1')
 Lớp 6A : ...../22 Vắng: .......................
Ma trận hai chiều:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Điểm,đường thẳng,ba điểm thẳng hàng,đường thẳng đi qua 2 điểm 
2(C1,3)
 1
1(C7.1)
 0,5
1(C8.2)
 1,5
1(C2)
 0,5
5
 3,5
Tia,đoạn thẳng,độ dài đoạn thẳng,trung điểm của đoạn thẳng
1(C4)
 0,5
(C7.2.3)
 1
1(C6)
 0,5
 (C8.1)
 1
1(C5)
 0,5
1(C9)
 3,0
4
 6,5
Tổng
4
 3,0 
 2
 3,0
 3
 4,0
9
 10
B- Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan
*Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1 : Cho hình vẽ sau, điểm D nằm trên đường nào ?
 c	 C. d
 a	 D. b
Câu 2 : Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Kẻ được mấy đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm đó?
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu3 :Cho hình vẽ sau, có mấy cách gọi tên các đường thẳng
 	A. 2	C.4 T . 
 B. 3 	D.6 S .
 R . 
Câu 4: Trên đường thẳng a lấy 3 điểm A, B, C . Có mấy đoạn thẳng tất cả ? 
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4 
Câu 5: Trên đường thẳng xy lấy 2 điểm M, N ( Hình vẽ sau).Khi đó 2 tia đối là:
 A.Mx và Ny	C. MN và NM
 B. My và Nx	D. Nx và Ny
Câu 6: Cho đoạn thẳng AB = 6cm, M là trung điểm của AB. Đoạn thẳng AM có độ dài là :
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
II. Trắc nghiệm tự luận 
Câu 7 : Cho 3 điểm M, N, P không thẳng hàng . 
Vẽ: 1. Đường thẳng MP.
 2. Tia PN.
 3. Đoạn thẳng MN và điểm S nằm giữa 2 điểm M, N. 
Câu 8 : Vẽ 2 đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O . Lấy điểm A thuộc Ox, điểm B thuộc Oy, điểm C thuộc Ox', điểm D thuộc Oy' sao cho OA = OC = 3cm
OB = 2cm, OD = 2OB
 1.Hãy cho biết các cặp tia đối nhau.
 2. Hãy chỉ ra bộ 3 các điểm thẳng hàng.
Câu 9:Trên tia O x lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 2cm, OB = 5cm . Trên tia đối của tia BA lấy điểm C sao cho BC = 3cm
So sánh AB và BC.
 Điểm B có phải là trung điểm của AC không ? Vì sao ?
C- Đáp án + biểu điểm
I. Trắc nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
A
B
D
C
D
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
 II. Trắc nghiệm tự luận 
Câu 7 :(1,5đ) 
+ Đường thẳng MP. (0,5Đ)
 + Tia PN.	(0,5Đ)
	+ Đoạn thẳng MN , S MN	(0,5Đ)
Câu 8 :(2,5đ)
Vẽ đúng hình 	 (1,5Đ)
a) Các cặp tia đối nhau
 Ox và Ox' ; Oy và Oy' (0,5Đ)
b) Bộ 3 các điểm thẳng hàng là :
 A, O, C và B, O, D (0,5Đ)
Câu 9 :(3đ) 
Vẽ đúng hình 	(0,5Đ)
a) Vì OA < OB ( 2cm < 5cm), nên điểm A nằm giữa 2 điểm O và B 
Ta có : OA + AB = OB 	(0,5Đ)
 	 2 + AB = 5
 AB = 5 - 2 = 3(cm)	(0,5Đ)
Ta có : AB = BC (= 3cm)	(0,5Đ)
b) Vì C Bx mà Bx và BA là 2 tia đối nhau 	(0,5Đ)
 Nên điểm B nằm giữa 2 điểm A và C và AB = BC ( câu a)
 Do đó : B là trung điểm của đoạn thẳng AC	(0,5Đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh ki I.doc