Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 23 đến tiết 30

Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 23 đến tiết 30

I. MỤC TIÊU:

HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c.

Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.

Vẽ tia phân giác bằng compa.

II PHƯƠNG PHÁP

Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.

Đàm thoại, hỏi đáp.

III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 16 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Tiết 23 đến tiết 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 6/11/2010
TIẾT 23	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
HS được khắc sâu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c.
Biết cách trình bày một bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Vẽ tia phân giác bằng compa.
II PHƯƠNG PHÁP
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra
	1) Thế nào là hai tam giác bằng nhau? Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
	2) Sữa bài 17c.
3. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện tập.
Xét bài toán:
Vẽ DMNP
Vẽ DM’N’P’ sao cho M’N’ = MN ; M’P’ = MP ; N’P’ = NP
-GV gọi một HS lên bảng vẽ.
Bài 18 SGK/114:
GV gọi một HS lên bảng sữa bài 18.
HS vẽ hình
HS sữa bài 18.
Bài 18 SGK/114:
GT
DAMB và DANB
MA = MB
NA = NB
KL
2) Sấp xếp : d ; b ; a ; c
Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh.
BT 19 SGK/114:
GV : Hãy nêu GT, KL ?
GV : Để chứng minh DADE = DBDE. Căn cứ trên hình vẽ, cần chứng minh điều gí ?
HS : nhận xét bài giải trên bảng.
Bài tập 2 :
Cho DABC và DABC biết :
AB = BC = AC = 3 cm ;
AD = BD = 2cm
(C và D nằm khác phía đối với AB)
a) Vẽ DABC ; DABD
b) Chứng minh : 
GV : Để chứng minh: ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào?
GV : Mở rộng bài toán
Dùng thước đo góc hãy đo các góc của tam giác ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào?
GV : Mở rộng bài toán
Dùng thước đo góc hãy đo các góc của DABC, có nhận xét gì?
Các em HS giỏi hãy tìm cách chứng minh định lý đó.
HS : Đọc đề bài
HS : trả lời miệng
1 HS : Trả lời và lên trình bày bảng
Bài tập 2 :
1 HS : Vẽ hình trên bảng, các HS khác vẽ vào tập
HS : Ghi gt, kl
b) Nối DC ta được DADC và DBDC có :
AD = BD (gt)
CA = CB (gt)
DC cạnh chung
Þ DADC = DBDC (c.c.c)
Þ (hai góc tương ứng)
BT 19 SGK/114:
a) Xét DADE và DBDE có :
AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE : Cạnh chung
Suy ra : DADE = DBDE (c.c.c)
b) Theo a): DADE = DBDE
Þ (hai góc tương ứng)
Bài tập 2 :
GT
 DABC ; DABD
AB = AC = BC = 3 cm
AD = BD = 2 cm
KL
 a) Vẽ hình
b) 
Hoạt động 3: Luyện tập các bài vẽ tia phân giác của một góc.
GV yêu cầu một học sinh đọc đề và một HS lên bảng vẽ hình.
GV : Bài toán trên cho ta cách dùng thức và compa để vẽ tia phân giác của một góc.
HS đọc đề.
HS1: vẽ nhọn; HS2 : vẽ tù
1 HS : Lên bảng kí hiệu AO=BO; AC=BC
HS : trình bày bài giải
DOAC và DOBC có :
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC : cạnh chung
Þ DOAC = DOBC (c.c.c)
Þ (hai góc tương ứng)
Þ OC là phân giác của 
Bài 20 SGK/115:
Hoạt động 4 : Củng cố HS nhắc lại định lí về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c.
Hoạt động 5 :. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập đã làm.
Chuẩn bị bài luyện tập 2.
Ngày soạn 6/11 /2010
TIẾT 24	 LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU
HS tiếp tục khắc sâu các kiến thức chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
Biết cách vẽ một góc có số đo bằng góc cho trước.
Biết được công dụng của tam giác.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy khả năng tìm tòi sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra
HS nhắc lại định lí về hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c.
3. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (5 phút )
Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c).
Khi nào ta có thể kết luận được DABC = DA1B1C1 theo trường hợp c.c.c?
HS phát biểu định nghĩa.
HS phát biểu.
DABC = DA1B1C1 (c.c.c) nếu có :
AB = A1B1 ; AC = A1C1 ; BC = B1C1
Hoạt động 2: Luyện tập bài tập có yêu cầu vẽ hình, chứng minh (13 phút)
Bài 32 SBT/102:
GV yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt kl.
Cho HS suy nghĩ trong 2 ph rồi cho HS lên bảng giải.
Bài 34 SBT/102:
GV yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi gt kl.
Bài toán cho gì ? Yêu cầu chúng ta làm gì?
GV : Để chứng inh AD//BC ta cần chứng minh điều gì?
GV yêu cầu một HS lên trình bày bài giải.
1 HS đọc đề.
1 HS vẽ hình ghi giả thiết kết luận.
1 HS lên bảng trình bày bài giải.
1 HS đọc đề.
1 HS ghi gt kl.
Để chứng minh AD//BC cần chỉ ra AD, BC hợp với cát tuyến AC 2 góc sole trong bằng nhau qua chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
1 HS trình bày bài giải.
Bài 32 SBT/102:
GT
DABC
AB = AC
M là trung điểm BC
KL
AM ^ BC
Xét DABM và DCAN có:
AB = AC (gt)
BM = CM (gt)
AM : cạnh chung
Þ DABM = DCAN (c.c.c)
Suy ra (hai góc tương ứng) mà = 1800 (Tính chất 2 góc kề bù)
Þ 
Þ AM ^ BC
Bài 34 SBT/102:
GT
 DABC
Cung tròn (A; BC) cắt cung tròn (C ; AB) tại D (D và B khác phía với AC)
KL
 AD // BC
Xét DADC và DCBA có :
AD = CB (gt)
DC = AB (gt)
AC : cạnh chung
Þ DADC = DCBA (c.c.c)
Þ (hai góc tương ứng)
Þ AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau.
Hoạt động 3: Luyện tập bài tập vẽ góc bằng góc cho trước.
Bài 22 SGK/115:
GV yêu cầu 1 HS đọc đề.
GV nêu rõ các thao tác vẽ hình.
-Vì sao ?
HS đọc đề.
Bài 22 SGK/115:
Xét DOBC và DAED có :
OB = AE = r
OC = AD = r
BC = ED (theo cách vẽ)
Þ DOBC = AED (c.c.c)
Þ 
Þ 
Hoạt động 4 : Củng cố HS nhắc lại định lí
. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lí thuyết, xem các bài tập đã làm, làm 35 SBT/102.
Chuẩn bị bài 4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: c-góc-c.
Ngày soạn 13/10/2010
TIẾT 25 §4	TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
 CỦA TAM GIÁC: CẠNH-GÓC-CẠNH (C-G-C)
I MỤC TIÊU 
Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày chứng minh bài toán hình học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra
 Vẽ hình nêu định lí về 2 tam giác ằng nhau c c c
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa.
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-Ta vẽ yếu tố nào trước?
-GV gọi từng HS lần lượt lên bảng vẽ, các HS khác làm vào vở.
-GV giới thiệu phần lưu ý SGK.
Vẽ góc trước.
I) Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xem giữa.
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, = 700.
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.
Giáo viên cho học sinh làm ?1.
tính chất trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Làm ?2 
II. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh :
Nếu DABC và DA’B’C’ có
Hoạt động 3: nghiên cứu Hệ quả.
GV giải thích thêm hệ quả là gì.
-GV: Làm bt ?3 /118 (hình 81) 
-Từ bài tóan trên hãy phát biều trường hợp bằng nhau c-g-c. Áp dụng vào tam giác vuông.
-(HS: Phát biểu theo sgk /118. 
Làm ?3
Cho học sinh chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau 
Hệ quả : sgk trang 118 
A A’ 
B C B’ C’
Hoạt động 4 : Củng cố 
GV: Trên mỗi hình trên có những tam giác nào bằng nhau ? VÍ sao ? 
-BT 26 /118 SGK 
-GV: Cho HS đọc phần ghi chú SGK trang 119 
-GV: Nêu câu hỏi củng cố; Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c và hệ quả áp dụng vào tam gíc vuông.
HS nhắc lại định lí trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà:
học bài, làm 26 SGK/118.
Chuẩn bị bài luyện tập 1.
Ngày soạn 13/10/2010
TIẾT 26	LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU
Nắm vững kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.
Biết cách trình bày chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra
Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c.
Sữa bài 26 SGK/118.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 27 SGK/119:
-GV gọi HS đọc đề và 3 HS lần lượt trả lời.
Bài 28 SGK/120:
Trên hình có các tam giác nào bằng nhau?
Bài 29 SGK/120:
GV gọi HS đọc đề.
GV gọi HS vẽ hình vf nêu cách làm.
GV gọi một HS lên bảng trình bày.
-HS đọc đề và trả lời
Bài 27 SGK/119:
ABC=ADC phải thêm đk: =
ABM=ECM phải thêm đk: AM=ME.
ACB=BDA phải thêm đk: AC=BD.
Bài 28 SGK/120:
ABC và DKE có:
AB=DK (c)
BC=DE (c)
==600 (g)
=> ABC = KDE(c.g.c)
Bài 298 SGK/120:
CM: ABC=ADE:
Xét ABC và ADE có:
AB=AD (gt)
AC=AE (AE=AB+BE)
AC=AC+DC và AB=AD, DC=BE)
: góc chung (g)
=> ABC=ADE (c.g.c)
Hoạt động 2: Nâng cao và củng cố.
Bài 46 SBT/103:
Cho ABC có 3 góc nhọn. Vẽ AD^vuông góc. AC=AB và D khác phía C đối với AB, vẽ AE^AC: AD=AC và E khác phía đối với AC. CMR:
DC=BE
DC^BE
GV gọi HS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Mối quan hệ giữa hai góc nhọn của một tam giác vuông.
a) CM: DC=BE
ta có 	= +
	= 900 + 
	 	= + 
	= + 900
=> = 
Xét DAC và BAE có:
AD=BA (gt) (c)
AC=AE (gt) (c)
 = (cm trên) (g)
=> DAC=BAE (c-g-c)
=> DC=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DC^BE
Gọi H=DCBE; I=BEAC
Ta có: ADC=ABC (cm trên)
=> = (2 góc tương ứng)
mà: =+ (2 góc bằng tổng 2 góc bên trong không kề)
=>=+ ( và đđ)
=> = 900
=> DC^BE tại H.
Hoạt động 4 : Củng cố 
 HS nhắc lại định lí trường hợp bằng nhau c.g.c và hệ quả áp dụng vào tam gíac vuông.
 HS nhắc lại định lí trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
Hoạt động 5 . Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại lí thuyết, làm 43, 44 SBT/103.
 Chuẩn bị bai luyện tập 2.
Ngày soạn 19/10/2010
TIẾT 27	LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
Khắc sâu hơn kiến thức hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-góc-cạnh.
Biết được một điểm thuộc đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
Rèn luyện khả năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra
 định lí trường hợp bằng nhau c.g.c và hệ quả áp dụng vào tam gíac vuông. Và định lí trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác vẽ hình minh họa
3. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 30 SGK/120:
Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC=A’BC?
Bài 31 SGK/120:
MÎ trung trực của AB so sánh MA và MB.
GV gọi HS nhắc lại cách vẽ trung trực, định nghĩa trung trực và gọi HS lên bảng vẽ.
Bài 32 SGK/120:
Tìm các tia phân giác trên hình. Hãy chứng minh điều đó.
Bài 30 SGK/120:
Bài 31 SGK/120:
Bài 32 SGK/120:
Bài 30 SGK/120:
ABC và A’BC không bằng nhau vì góc B không xem giữa hai cạnh bằng nhau.
Bài 31 SGK/120:
Xét 2 AMI và BMI vuông tại I có:
IM: cạnh chung (cgv)
IA=IB (I: trung điểm của AB (cgv)
=> AIM=BIM (cgv-cgv)
=> AM=BM (2 cạnh tương ứng)
Bài 32 SGK/120:
AIM vuông tại I và KBI vuông tại I có: AI=KI (gt)
BI: cạnh chung (cgv)
=> ABI=KBI (cgv-cgv)
=> = (2 góc tương ứng)
=> BI: tia phân giác .
CAI vuông tại I và CKI tại I có:
AI=IK (gt)
CI: cạnh chung (cgv)
=> AIC = KIC (cgv-cgv)
=> = (2 góc tương ứng)
=> CI: tia phân giác của 
Hoạt động 2: Nâng cao và củng cố.
Bài 48 SBT/103:
Cho ABC, K là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Trên tia đối tia KC lấy M: KM=KC. Trên tia đối tia EB lấy N: EN=EB. Cmr: A là trung điểm của MN.
CM: A la trung điểm của MN.
Ta có: Xét MAK và CBK có:
KM=KC (gt)	(c)
KA=KB (K: trung điểm AB)	(c)
= (đđ)	(g)
=> AKM=BKC (c.g.c)
=> = => AM//BC
=> AM=BC (1)
Xét MEN và CEB có:
EN=EB (gt)	(c)
EA=EC (E: trung điểm AC)	(c)
= (đđ)	(g)
=> AEN=CIB (c.g.c)
=> = => AN//BC
=> AN=BC (2)
Từ (1) và (2) => 	AN=AM
	A, M, N thẳng hàng
=> A: trung điểm của MN.
Hoạt động 3 : Củng cố 
HS nhắc lại định lí trường hợp bằng nhau c.g.c và hệ quả áp dụng vào tam gíac vuông.
 HS nhắc lại định lí trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
Hoạt động 4 . Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lí thuyết, chuẩn bị trường hợp bằng nhau thứ ba góc-cạnh-góc.
Ngày soạn 19/10/2010
TIẾT 28 §5	TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA
 CỦA TAM GIÁC: GÓC-CẠNH-GÓC (G-C-G)
I. MỤC TIÊU:
Nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó, biết vận dụng hai trường hợp trên để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra
HS nhắc lại định lí trường hợp bằng nhau c.g.c và hệ quả áp dụng vào tam gíac vuông.
 HS nhắc lại định lí trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác có vẽ hình 
3. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
Bài toán: Vẽ ABC biết BC=4cm, =600, =400.
-GV gọi từng HS lần lượt lên bảng vẽ.
-Ta vẽ yếu tố nào trước.
-> GV giới thiệu lưu ý SGK.
I) Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề:
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và hệ quả.
GV cho HS làm ?1.
Sau đó phát biểu định lí trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
-GV gọi HS nêu giả thiết, k, của định lí.
Cho HS làm ?2
Dựa và hình 96. GV cho HS phát biểu hệ quả 1; GV phát biểu hệ quả 2.
-GV yêu cầu HS về nhà tự chứng minh.
ABD=DB(g.c.g)
EFO=GHO(g.c.g)
ACB=EFD(g.c.g)
II) Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc:
Định lí: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hệ quả:
Hệ quả 1: (SGK)
Hệ quả 2: (SGK)
Hoạt động 3: luyện tập
GV gọi HS nhắc lại định lí trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và 2 hệ quả.
Bài 34 SGK/123:
Bài 34 SGK/123:
ABC và ABD có:
= (g)
= (g)
AB: cạnh chung (c)
=>ABC=ABD(g-c-g)
 ABD và ACE có:
==1800- (=) (g)
CE=BD (c)
= (g)
=>AEC=ADB(g-c-g)
Hoạt động 4 : Củng cố 
 3 HS nhắc lại 3 định lí về 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác có vẽ hình 
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài làm 33, 35 SGK/123.
Chuẩn bị bài luyện tập 1.
Ngày soạn 27/10/2010
TIẾT 29	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
HS được củng cố các kiến thức của chương I và các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác.
Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương II.
Rèn luyện khả năng tư duy cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp, tích hợp.
III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra
 3 HS nhắc lại 3 định lí về 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác có vẽ hình 
3. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Lý thuyết.
1. Hai góc đối đỉnh (định nghĩa và tính chất)
2. Đường trung trực của đoạn thẳng?
3. Các phương pháp chứng minh:
a) Hai tam giác bằng nhau.
b) Tia phân giác của góc.
c) Hai đường thẳng vuông góc.
d) Đường trung trực của đoạn thẳng.
e) Hai đường thẳng song song.
f) Ba điểm thẳng hành.
HS ghi các phương pháp vào tập.
GT
ABC có AB=AC
BD=EC
AI: phân giác 
KL
a) =
b) ABD=ACE
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Cho ABC có AB=AC. Trên cạnh BC lấy lần lượt 2 điểm E, E sao cho BD=EC.
a) Vẽ phân giác AI của ABC, cmr: =
b) CM: ABD=ACE
GV gọi HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm.
Bài 2:
Cho ta ABC có 3 góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD^BA (AD=AB) (D khác phía đối với AB), vẽ AE^AC (AE=AC) và E khác phía Bđối với AC. Cmr:
DE = BE
DC^BE
GV gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày.
Bài 2:
GT
ABC nhọn.
AD^AB: AD=AB
AE^AC:AE=AC
KL
a) DC=BE
b) DC^BE
Giải:
a) CM: =
Xét AIB và AEC có:
AB=AC (gtt) (c)
AI là cạnh chung (c)
= (AI là tia phân giác ) (g)
=> ABI=ACI (c-g-c)
=> = (2 góc tương ứng)
b) CM: ABD=ACE.
Xét ABD và ACE có:
AB=AC (gt) (c)
BD=CE (gt) (c)
= (cmt) (g)
=> ABD=ACE (c-g-c)
Bài 2:
a) Ta có: 
	=+ 
	=+900 (1)
	=+ 
	=+900 (2)
Từ (1),(2) => =
Xét DAC và BAE có:
AD=AB (gt) (c)
AC=AE (gt) (c)
= (cmt) (g)
=> DAC=BAE (c-g-c)
=>DC=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DC^BE:
Gọi	I=ACBE
	H=DCBE
Ta có: =+
	==
	=900
=> DC^BE (tại H)
Hoạt động 3 : Củng cố HS 
 3 HS nhắc lại 3 định lí về 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác có vẽ hình
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại lí thuyết, xem cách chứng minh các bài đã làm.
Ngày soạn 27/10/2010
TIẾT 30	ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của chương I, II.
Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Tổ chức 
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
Ghi chú
7a
7b
2. Kiểm tra
 3 HS nhắc lại 3 định lí về 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác có vẽ hình
3. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Lí thuyết.
GV cho HS nhắc lại các phương pháp đã ghi ở tiết trước.
Hoạt động 2: Bài tập.
Bài 1: Cho hình vẽ. Biết xy//zt, =300, =1200. Tính . CM: OA^OB
Bài 2: cho ABC vuông tại A, phân giác cắt AC tại D. Kẻ DE ^BD (EÎBC).
a) Cm: BA=BE
b) K=BADE. Cm: DC=DK.
Bài 3: Bạn Mai vẽ tia phân giác của góc xOy như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA=AB=OC=CD (A,BÎOx, C,DÎOy). ADBD=K.
CM: OK là tia phân giác của .
GV gọi HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận và nêu cách làm.
GV hướng dẫn HS chứng minh:
OAD=OCB. Sau đó chứng minh:
KAB=KCD. Tiếp theo chứng minh:
KOC=KOA.
GT
xy//zt
=300
=1200
KL
=?
OA^OB
GT
ABC vuông tại A
BD: phân giác 
DE^BC
DEBA=K
KL
a)BA=BE
b)DC=DK
GT
OA=AB=OC=CD
CBOD=K
KL
OK:phân giác 
Giải:
Qua O kẻ x’y’//xy
=> x’y’//zt (xy//zt)
Ta có: xy//x’y’
=> = (sole trong)
=> =300
Ta lại có: x’y’//zt
=> +=1800 (2 góc trong cùng phía)
=> =1800-1200=600
Vì tia Oy’ nằm giữa 2 tia OA và OB nên:
=+
	=300+600
=> =900
=> OA^OB (tại O)
Bài 2:
a) CM: BA=BE
Xét ABD vuông tại A và BED vuông tại E:
BD: cạnh chung (ch)
= (BD: phân giác ) (gn)
=> ABD= EBD (ch-gn)
=> BA=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DK=DC
Xét EDC và ADK:
DE=DA (ABD=EBD)
=(đđ) (gn)
=> EDC=Adgóc(cgv-gn)
=> DC=DK (2 cạnh tương ứng)
Bài 3:
Xét OAD và OCB:
OA=OC (c)
OD=OB (c)
: góc chung (g)
=> OAD=OCB (c-g-c)
=> =
mà = (đđ)
=>=
=> CDK=ABK (g-c-g)
=> CK=AK
=> OCK=OAK(c-c-c)
=> =
=>OK: tia phân giác của 
Hoạt động 3 : Củng cố 
 Cho 3 HS nhắc lại 3 định lí về 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác có vẽ hình
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà:
 Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị thi học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7 tiet 23 den 30.doc